Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)
* Gọi hóa trị của Fe trong công thức là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III
* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ ⇒ chọn x = 2, y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D
a/ Theo quy tắc hóa trị :
+) P(III) và H(I) => \(PH_3\)
+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)
+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)
b/
+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)
Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)
Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :
+) \(NaOH\)
+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_x}=342\text{đ}vC\)
\(\Rightarrow2\times NTK\left(Al\right)+x\times NTK\left(S\right)+4x\times NTK\left(O\right)=342\)
\(2\times27+x\times32+4x\times16=342\)
\(54+32x+64x=342\)
\(96x=342-54\)
\(96x=288\)
\(x=\frac{288}{96}\)
\(x=3\)
III b
CTHH: Al2(SO4)3 : Gọi b là hoá trị của nhóm (SO4)
=> III . 2 = b . 3
=> \(b=\frac{III\times2}{3}=\left(II\right)\)
Nhóm (SO4) có hoá trị (II) trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có :
Phân tử khối của hợp chất là 342 đvC
=> NTKAl* x + PTKSO4 * y = 342 (đvC) ( x,y là chỉ số của Al , SO4)
=> 27(đvC) * x + 96(đvC) * y = 342 (đvC)
=> y < 4 vì 96*4 > 342 (1)
+) Nếu y = 1 => x= (342 - 96) : 27 = 9,11 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 2 => x =(342 - 96 * 2) : 27 = 5,55 (loại vì x ϵ N*)
+) Nếu y = 3 => x = (342 - 96*3 ) : 27 = 2 (thỏa mãn )
=> Công thức hóa học của hợp chất là Al2(SO4)3
=> Hóa trị của SO4 là II
fe(no3)3
Fe trong Fe2(SO4)3 có quá trị 3 và SO4 có quá trị 2 .. N03 có quá trị 1 => cthh là Fe(NO3)3