Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Hình chữ nhật có diện tích là 60cm2
Chiều rộng là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm, 6cm
Chiều dài lần lượt tương ứng là 30cm, 20cm, 15cm, 10cm
2, Hình chữ nhật có chu vi là 26cm
Chiều rộng là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm, 6cm
Chiều dài lần lượt tương ứng là 11cm, 10cm, 9cm, 8cm, 7cm
3, Cho biết 35 công nhân xây hết một ngôi nhà hết 168 ngày, năng suất của các công nhân như nhau.
Số công nhân là 7 người, 8 người, 20 người, 21 người, 28 người
Thời gian xây lần lượt là 840 ngày, 735 ngày, 294 ngày, 280 ngày, 210 ngày
b, Các đại lượng ở mục 1 và 3 tỉ lệ nghịch với nhau.
c,
1, CR = \(\frac{TT}{CD}\)
CD = \(\frac{TT}{CR}\)
3, 1 người xây xong ngôi nhà trong 168.35=5880 ngày
=> số công nhân = \(\frac{5880}{thời_{ }-gian-xây}\)
thời gian xây = \(\frac{5880}{số-công-nhân}\)
d,
1, Hệ số tỉ lệ a là 60cm2
3, Hệ số tỉ lệ a là 5880 ngày/người
Gọi x là số công nhân và y là số ngày để xây nhà . Theo bài ra, năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch vs số ngày, vì càng nhiều người làm thì số ngày càng ít và ngược lại vì ít người thì phải làm nhiều ngày hơn, nên x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, biểu diễn bằng công thức :\(y=\frac{a}{x}\) .
Khi x=35 thì y=168, cho ta :
168=\(\frac{a}{35}\) suy ra a=35*168 suy ra y=\(y=\frac{35\cdot168}{x}\)
Vs x = 28 thì \(y=\frac{35\cdot168}{28}\) =210 ngày
Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số ngày xây xong ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số ngày do 28 công nhân xây xong ngôi nhà là x, khi đó theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
\(\dfrac{35}{28}=\dfrac{x}{168}=>x=\dfrac{35.168}{28}=210\)(ngày)
Quãng đường đi(km) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số tiền trả(đồng) | 20000 | 31000 | 42000 | 53000 | 64000 |
- Các đại lượng trên tỉ lệ thuận với nhau
-Công thức : S= 9000 + ( x - 1 ) .11000 = 9000 + 11000x - 11000 = 11000x - 2000
( ko chắc lắm )
(1)
Cạnh hình vuông(cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chu vi hình vuông(cm) | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 |
(2)
Cạnh hình vuông(cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Diện tích hình vuông(cm2) | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 |
(3)
Quãng đường đi(km) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số tiền trả(đồng) | 20000 | 31000 | 42000 | 53000 | 64000 |
b)Các đại lượng nêu trong bảng trên tỉ lệ thuận với nhau
c)Công thức :
S= 9000 + ﴾ x ‐ 1 ﴿ .11000 = 9000 + 11000x ‐ 11000 = 11000x ‐ 2000
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .