Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
alo giúp mik Nhân dịp đi du lịch về, Mai mang đến lớp 51 móc chìa khóa để tặng cho cácbạn. Sau khi chia hết cho các bạn (tính cả mình) thì Mai còn thừa3chiếc. Hỏi lớpMai có bao nhiêu bạn, biết số học sinh nhiều hơn 20 và ít hơn 30 bạn.
Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!
1.(đề đầu)
1. SO3
2.\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
3.\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
2.
(1)\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(2)\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(3)CaCO3 --nhiệt>CaO+H2O
(4)\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
(5)\(3CaCl_2+2Na_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)
3.
a,\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b,\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(SO3\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
1(Đề 2)
1.H2SO4
2.BaO
3.CuO
2.
(1)CaCO3---nhiệt-->CaO+H2O
(2)CaO+H2O--->Ca(OH)2
(3)Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
(4)CaO+2HCl--->CaCl2+H2O
(5)Ca(OH)2+Mg(NO3)2---->Ca(NO3)2+Mg(OH)2
3.
a, SO3+H2O--->H2SO4
b,\(n_{SO3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(H2SO4\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(mol\right)\)
ta co
M=5.4 , O2=32 va M2O=10,2
==>5,4+32=2M+16
giai ra M=10,7~11
ma 11 la Na
cau tra loi minh chua chac dung nhe
\(4M+nO_2\rightarrow2M_2O_n\)
\(m_{oxit}=m_O+m_M\Rightarrow m_O=m_{oxit}-m_M=10,2-5.4=4,8\)
\(n_O=\frac{4,8}{16}=0,3\Rightarrow n_{O_2}=0,15\)
\(\Rightarrow n_M=\frac{4}{n}.0,15\Rightarrow M_M=\frac{5,4}{\frac{4}{n}.0,15}=9n\)
lập bảng ta được n=3 thi M=27 nên M là nhôm
Câu 1:
Khi đẫn hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì C2H4 bị giữ lại trong bình
=> m bình tăng = mC2H4 = 1,4(g)
\(nC_2H_4=\dfrac{1,4}{28}=0,05(mol)\)
\(=> VC_2H_4(đktc)=0,05.22,4=1,12(l)\)
Phần trăm thể tích của mỗi hidrocacbon trong hon hợp ban đầu là:
\(=>\%VC_2H_4=\dfrac{1,12.100}{2,8}=40\%\)
\(=>\%VCH_4=100\%-40\%=60\%\)
Câu 2:
\(a) \) \(PTHH:\)
\(2C_2H_6+7O_2-t^o-> 4CO_2+6H_2O\) \((1)\)
\(C_3H_8+5O_2-t^o-> 3CO_2+4H_2O\) \((2)\)
\(2C_4H_{10}+13O_2-t^o->8CO_2+10H_2O\) \((3)\)
\(b)\) (thiếu số liệu)
STT
Tên
thí nghiệm
Dụng cụ - Hóa chất
Cách tiến hành
PTHH
1
Điều chế axetilen
- Hóa chất: đất đèn (CaC2), nước cất
- Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt.
- Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2. Lắp hệ thống, sau đó cho vào 2-3ml nước. Thu khí axetilen thoát ra bằng cách đẩy nước.
CaC2+2H2O C2H2+Ca(OH)2
2
Axetilen tác dụng với dd brom
- Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên), dd brom
- Dẫn khí axetilen điều chế ở trên vào ống nghiệm chứa 2 ml dd brom. Quan sát hiện tượng.
C2H2 + 2Br2 ➝ C2H2Br4
3
Phản ứng cháy của axetilen
- Hóa chất: axetilen (điều chế ở trên)
2C2H2 + 5O2 \(t^0\)➙ 4CO2 + 2H2O
4
Tính chất vật lí của benzen
- Hóa chất: benzen, nước cất.
- Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát.
benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước.