K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2016

Công thức hóa học là cách biểu thị đơn giản thông tin về các phân tử trong một hợp chất hóa học . 

Trong công thức hóa học nếu phân tử có nhiều nguyên tố thì số nguyên tố được biểu thị bằng một chỉ số dưới, là một số nguyên, ngay sau ký hiệu hóa học

6 tháng 10 2016

Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.

9 tháng 12 2016

Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất là a

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

\(1\times a=1\times2\)

=> a = 2

Vậy hóa trị của Cu trong CuSO4 là 2

 

 

20 tháng 12 2016

Theo quy tắc hóa trị ta có:

1 x a= II x 1 => a=II

vậy hóa trị của Cu trong CuSO4 là II

21 tháng 10 2016

khi nào rảnh mik soạn cho mik cũng học sách đó mà hihibanhqua

10 tháng 3 2017

mình cũng học nè

bạn tỉnh nao f vậy

23 tháng 7 2016

lop 8 nha m.n

 

2 tháng 5 2017

a) Đánh số thứ tự

Cho quỳ tím tác dụng vào 4 chất, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

Làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH, sau đó cho H2SO4 tác dụng vào 2 dung dịch này ,chất nào xuất hiện kết tủa là Ba(OH)2 ,không có hiện tượng gì là NaOH

Còn lại là NaNO3

Nhớ tick cho mình nhen ( nếu có rảnh theo dõi mình luôn nha ,thanks)

2 tháng 5 2017

b) Đánh số thứ tự

Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử ,chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

Dùng dung dịch AgNO3 để thử 3 mẫu còn lại

- Hiện tượng có kết tủa trắng => dung dịch KCl.

PT: KCl + AgNO3 -> AgCl \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng nhạt => dung dịch KBr

PT:. KBr + AgNO3 -> AgBr \(\downarrow\) + KNO3
- Hiện tượng có kết tủa vàng đậm => dung dịch KI.

PT: KI + AgNO3 -> AgI \(\downarrow\) +KNO3

8 tháng 10 2016

cucucu

 

19 tháng 7 2017

Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.

a) Viết PTHH

b) Tính hiệu suất phản ứng

Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X

a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường

b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy

c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X

19 tháng 7 2017

Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%

Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%

Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.

Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.

3 tháng 5 2016

khối lượng dd H2SO4 

D= \(\frac{mdd}{vdd}\)↔ mdd= D . vdd = 1,31 . 150 =196,5 gam 

khối lượng chất tan H2SO4 

c% =\(\frac{mct}{mdd}\) .100% ↔mct= (c% .mdd ) : 100 % =(22,4 . 196,5)  : 100% =44,016 gam 

số mol H2SO4 

n= 44,016: 98 =0,45 mol