Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng. Gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn.
a. Pt/c: Lông đen, cánh dài (AABB) x lông trắng, cánh ngắn (aabb)
GP: ---------------------AB -------------------------------------ab
F1: 100% AaBb (lông đen, cánh dài).
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb
gồm 9đen, dài: 3 đen, ngắn: 3 trắng, dài: 1 trắng, ngắn
b. F1 x P: AaBb x AABB ------------> F2: 1AABB: 1AaBB: 1AABb: 1AaBb (100% A-B- : long đen, dài).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb -------> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Quan hệ |
Cùng loài |
Khác loài |
Hỗ trợ |
- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau - Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh |
- Quan hệ hỗ trợ : * Quan hệ cộng sinh - Quan hệ đối địch * Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác |
quan hệ khác loài như; cạnh tranh, kí sinh, cộng sinh, hội sinh, quan hệ vật chủ con mồi.
lưới thức ăn và chuổi thức ăn là chỉ mối quan hệ giữa các loài. trong một hệ sinh thái bền vững thì các chuổi và lưới thức ăn cũng phải bền vững nếu một laòi bị tiêu diệt thì hệ sẽ mất cân bằng và ảnh hưởng tới loài khác.
câu 9: A% + G% = 50% => A% = 30%, mà A = 3600 => tổng số Nu = A/A% = 3600/30% = 12000 Nu
Bài 8 :
a.
-Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (150+151):(51+50) = 3:1
Vậy, quả đỏ (A) trội so vs quả vàng (a) .Phép lai Aa ✘ Aa (1)
- Xét tính trạng hình dạng quả :
Quả tròn : quả dẹt = (180+181):(60+61)=3:1
Vậy, quả tròn (B) trội so vs quả dẹt (b) .Phép lai Bb ✖ Bb (2)
Tổ hợp (1) và (2) suy ra F1 có KG đồng nhất là AaBb KH quả đỏ, tròn
Vậy, xảy ra 2 TH ở P :
+ TH 1 : bố có Kg AABB, mẹ có Kg aabb hoặc ngược lại .
P: AABB ✘ aabb
F1:.........
+ TH2: bố có Kg AAbb ,mẹ có Kg aaBB hoặc ngược lại.
P : AAbb ✖ aaBB
* F1 lai với cây thứ nhất :
-Do tỉ lệ đời con thu được xấp xỉ 3:3:1:1=8 tổ hợp .Mà ở F1 đã cho được 4 tổ hợp, nên cây thứ nhất phải cho được 2 tổ hợp.
- Xét tính trạng hình dạng quả ,ta thấy tỉ lệ:
Quả tròn : quả dẹt = (150+51):(151+50)=1:1.Phép lai Bb lai với bb (3)
Từ (1) và (3) -> Cây thứ nhất có Kg Aabb ,KH quả đỏ, dẹt.
Sơ đồ lai :
F1 ✘ cây thứ nhất : AabB ✘ Aabb
* F1 lai với cây thứ hai :
-Tương tự, ta thấy tỉ lệ ở đời con là xấp xỉ 3:3:1:1
- Xét tính trạng màu quả :
Quả đỏ : quả vàng = (180+61):(181+60)=1:1. Phép lai Aa ✘ aa (4)
Từ (2) ,(4) suy ra cây thứ 2 có Kg aaBb ,KH quả vàng, tròn .
Sơ đồ lai :
F1 lai vs cây thứ hai : AaBb ✖aaBb
Bài 9:
* Vì theo đề bài, mỗi gen quy định 1 tính trạng nên bài này tuân theo quy luật phân li độc lập.
* Xét TH 3:
Đỏ: 100%
Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kép trội hoàn toàn so vs đơn.
* Xét TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Đỏ trội hoàn toàn so vs tím.
* Quy ước gen:
A: đỏ ; a:tím ; B:kép ;b:đơn
* TH1: Đỏ,kép:100%
=> A-B- 100%
Đỏ : 100% => Các TH: AA (đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA(đỏ) x aa(tím)
Kép : 100% => Các TH: BB (kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại có những TH phép lai:
- PL1: AABB(đỏ,kép) x AABB(đỏ,kép)
- PL2: AABB(đỏ,kép) x AaBB(đỏ,kép)
- PL3: AABB(đỏ,kép) x aabb(đỏ,kép)
-PL4:AABB(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL5: AABB(đỏ kép) x AABb (đỏ,kép)
- PL6: AABB(đỏ,kép) x AAbb(đỏ,đơn)
- PL7: AABB (đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL8: AABB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL9: AABB(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
* TH2:
- Đỏ/tím= (102+97):(103+98)= 1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= (102+103):(97+98)=1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích : Bb (kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp , TH2 ở P có thể có các phép lai sau:
- PL1: AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
- PL2: Aabb(đỏ, đơn) x aaBb (tím,kép)
* TH3:
- Đỏ: 100%
=> Có thể vào các TH sau: AA(đỏ) x AA(đỏ) ; AA(đỏ) x Aa(đỏ) ; AA (đỏ) x aa(tím)
- Kép/đơn= Kép/ đơn= 1198:399= 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính của Menđen: Bb(kép) x Bb(kép)
=> TH3 có P có thể rơi vào những phép lai sau:
- PL1: AABb(đỏ, kép) x AABb(đỏ,kép)
- PL2: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
- PL3: AABb(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
* TH4:
Đỏ/ tím = 995:1005= 1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Aa (đỏ) x aa(tím)
Kép: 100%
=> Có thể rơi vào những phép lai sau: BB(kép) x BB(kép) ; BB(kép) x Bb(kép) ; BB(kép) x bb(đơn)
=> Tổng hợp lại, TH4 ở P có thể rơi vào những PL sau:
- PL1: AaBB(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
- PL2: AaBB(đỏ,kép) x aaBb(tím,kép)
- PL3: AaBB(đỏ,kép) x aabb(tím,đơn)
- PL4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
-PL5:Aabb(đỏ,đơn) x aaBB(tím,kép)
* TH5:
Đỏ/tím= (597+602): (204+197) = 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
Kép/đơn= (597+204):(602+197)=1:1
=> Kết quả phép lai phân tích: Bb (kép) x bb(đơn)
=> TH5 chắc chắn là phép lai: AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Tìm cây chung trong P của cả 5 TH:
AaBb(đỏ,kép) | Aabb(đỏ,đơn) | |
TH1 | Có | Có |
TH2 | Có | Có |
TH3 | Có | Không |
TH4 | Có | Có |
TH5 | Có | Có |
=> AaBb(đỏ,kép) là cái chung cho 5TH.
= > Phép lai chính xác:
TH1: AABB(đỏ, kép) x AaBb(đỏ kép)
=> Cây I là AABB(đỏ,kép)
TH2:AaBb (đỏ, kép) x aabb(tím, đơn)
=> Cây II là aabb(tím,đơn)
TH3: AABb(đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
=> Cây III là AABb(đỏ,kép)
TH4: AaBb(đỏ,kép) x aaBB(tím,kép)
=> Cây IV là aaBB (tím,kép)
TH5:AaBb(đỏ,kép) x Aabb(đỏ,đơn)
=> Cây V là Aabb(đỏ,đơn)
1. - Cặp gene dị hợp là tổ hợp của 1 alen quy định tính trạng trội và 1 alen quy định tính trạng lặn.
- Biểu hiện kiểu hình ở cặp gene dị hợp có thể là: tính trạng trội, ưu thế lai, hoặc một tính trạng khác nằm giữa trội và lặn.
- Để biến đổi 1 cặp gene đồng hợp trội thành cặp gene dị hợp thì chỉ cần cho lai với 1 cặp gene đồng hợp lặn.
2. - P thuần chủng nghĩa là cả bố và mẹ đều đồng hợp trội, hoặc đồng hợp lặn, hoặc cặp bố mẹ đồng hợp trội, đồng hợp lặn. Theo quy luật phân li tính trạng thì cặp gene đồng hợp trội chỉ phân li ra alen quy định tính trạng trội, và cặp gene đồng hợp lặn chỉ phân li ra alen quy định tính trạng lặn. Cho nên, F1 có cặp gene giống nhau.
vd: AA x AA -> 4 AA
AA x aa -> 4 Aa
aa x aa -> 4 aa
3. - Không. vì như câu 2 đã giải thích.
Vì ở các loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh
Pt/c: Thân cao x thân lừn
F1: 100% đậu thân lùn
=> Thân lùn trội hoàn toàn so với thân cao
Quy ước: A: thân lùn; a : thân cao
P: AA x aa
G A a
F1: Aa(100% thân lùn)
F1xF1 : Aa x Aa
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân lùn: 1 thân cao