Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a).
\(Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\4 Al\left(NO_3\right)_3\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3+12NO_2+3O_2\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b).
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\\ Cu\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
c).
\(3Ca\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow3CaSO_4+2H_3PO_4\)
d).
\(Al_4C_3\underrightarrow{t^o}4Al+3C\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\CO_2+C⇌2CO\\ 4CO+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4CO_2\\ CaO+CO_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
e).
\(Si+O_2\underrightarrow{t^o}SiO_2\\ SiO_2+2NaOH\underrightarrow{t^o}Na_2SiO_3+H_2O\uparrow\\ Na_2SiO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2SiO_3\)
1)
HCOOH\(\underrightarrow{^{to}}\)CO+ H2O
CO+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{^{to}}\) CO2
CO2+ C\(\underrightarrow{^{to}}\) 2CO
CO+ FeO\(\underrightarrow{^{to}}\) Fe+ CO2
2)
CaCO3\(\underrightarrow{^{to}}\) CaO+ CO2
CO2+ NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3
2NaHCO3 \(\underrightarrow{^{to}}\) Na2CO3+ CO2+ H2O
Na2CO3+ 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl+ CO2+ H2O
3)
SiF4+ 2Mg\(\underrightarrow{^{to}}\) Si+ 2MgF2
Si+ O2 \(\underrightarrow{^{to}}\) SiO2
SiO2+ 2NaOH\(\underrightarrow{^{to}}\)Na2SiO3+ H2O
Na2SiO3+ 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl+ H2SiO3
Đáp án A, C, E, H
Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:
B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3)
D. H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 ↓
G. 2Mg + CO2 → C + 2MgO
I. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Al+Fe(NO3)3=Fe(NO3)3+Fe
Al(NO3)3+3NH3+3H2O=Al(OH)3+3NH4NO3
2Al(OH)3=Al2O3+3H2O (nhiệt phân)
Al2O3=2Al+3/2O2 (điện phân nóng chảy, xúc tác 3NaF.AlF3 (criolit) )
4Al+3C=Al4C3 (nung)
Al4C3+12H2O=4Al(OH)3+3CH4
CH4+2O2=CO2+2H2O
CO2+NaOH=NaHCO3
NaHCO3+NaOH=Na2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl=2NaCl+CO2+H2O
2CO2+Ca(OH)2=Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+2NaOH=Na2CO3+CaCO3+2H2O
CaCO3+2HCl=CaCl2+H2O+CO2
Al+4HNO3->Al(NO3)3+NO+2H2O
Al(NO3)3+3NaOH->Al(OH)3+3NaNO3
2Al(OH)3->Al2O3+3H2O
2Al2O3->4Al+3O2
4Al+3C->Al4C3
Al4C3+12H2O->4Al(OH)3+3CH4
CH4+2O2->CO2+2H2O
CO2+NaOH->NaHCO3
NaHCO3+NaOH->Na2CO3+H2O
Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2+H2O
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2->2CaCO3+2H2O
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
Bài 1:
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ lần lượt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaNO3, NaCl và Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và NaCl. (2)
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là NaOH và Ba(OH)2. (1)
+ Nếu không tan đó là Mg(OH)2 và Al(OH)3. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd Na2SO4.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Ba(OH)2.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaOH.
_ Hòa tan mẫu thử nhóm (2) vào lượng dư dd NaOH vừa nhận biết được.
+ Nếu tan, đó là Al(OH)3.
PT: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng gì, đó là Mg(OH)2.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là CaCl2 và NaNO3. (1)
+ Nếu không tan, đó là CaCO3 và AgCl. (2)
_ Nhỏ một lượng dd nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Nhỏ một lượng dd HCl vào ống nghiệm chứa các mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu mẫu thử tan và có hiện tượng sủi bọt khí, đó là CaCO3.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là AgCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
d, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng các mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là OH- và S2-. (1)
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Cl- , SO42- và NO3- (2)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí mùi trứng thối thoát ra, đó là S2-.
PT: \(2H^++S^{2-}\rightarrow H_2S\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là OH-.
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là SO42-.
PT: \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là Cl- và NO3-. (3)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (3) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Cl-.
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NO3-
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2: Làm tương tự như phần c bài 1.
Bạn tham khảo nhé!
Phan biet cau tao và chuc nang o he tieu hoa cua thu an thịt và thu an ta
1.CO chỉ khử được oxit cua các kim loai sau Al trong dãy hoạt động hóa học tức là từ Zn trở đi vậy chọn C
2. nSi = 5,6 / 28 = 0,2 mol
Si + 2NaOH + H2O➙ Na2SiO3 + 2H2
0,2 → 0,4
Vh2 = 0,2.22,4 = 4,48 l
3. nNaHCO3 = 1.0,5 = 0,5 mol
nNa2CO3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
OH- + HCO3- ➝ CO32- + H2O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nCO32- = nC= nNahco3 + nNa2 co3 = 0,75 mol
⇒ nBaCO3 = 0,75 mol ⇒ mBaCO3 = 0,75 .197= 147,75 g
4. nNaHCO3 = 0,1 mol⇒ nCO32- = nC = nNaHCO3 = 0,1 mol
⇒ nCaCO3= 0,1 mol⇒ mCaCO3 = 0,1.100= 10g
5. nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol
nBa(OH)2 = 0,3 ⇒nOH-= 2nBa(OH)2= 0,6 mol
vì nBa(OH)2 ≠ nBaCO3 nên xảy ra 2 trường hợp
✽2chất cùng hết tạo ra 2 muối
nCO2 = nOH- -nCO32- =0,6- 0,1 = 0,5 mol⇒ Vco2 = 11,2 l
✽ CO2 hết, OH- dư ⇒ nCO2 = n BaCO3 = 0,1 mol ⇒ Vco2 =2,24l
6. Vì lọc bỏ kết tủa đun nóng lại có kết tủa nửa nên phản ứng tạo thành 2 muối ( pthh 2HCO3-➝ CO32- + CO2 + H2O)
nCaCO3 = 6/100= 0,06 mol
nOH-= 2nCa(OH)2 = 0,2 mol
nCO2 = nOH-- n kết tủa = o,2 - 0,06 =0,14 mol ⇒ Vco2 = 3,136l
7. nHCl = 0,2.1= 0,2 mol⇒ nH+= nHCl= 0,2 mol
nNa2CO3= 0,1.1,5 = 0,15 mol⇒ nCO3 2-= 0,15mol
nKHCO3 = 0,1.1= 0,1 mol ⇒ nHCO3-= 0,1 mol
trước tiên H+ phản ứng với CO3 2-
đưa về HCO3-
H+ + CO32- → HCO3-
0,2>0,15 H+ dư
0,15←0,15→0,15
nH+ dư = 0,2-0,15= 0,05 mol
H+ + HCO3-→ CO2 + H2O
0,05 < 0,1+0,15 ⇒ H+ hết
0,05 → 0,05
Vco2 = 0,05.22,4 = 1,12l
thông thường gặp dạng bài cho từ từ axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat thì thường hCO3- sẽ dư và CO32- sẽ hết vì vậy thường thì sẽ tính theo công thức nCO2 = nH+ - nCO32-
8.bài này gần tương tự chỉ khác nH+= 2nH2SO4 + nHCl
đáp án là C
Ađúng
3Cu | + | 8HNO3 | → | 3Cu(NO3)2 | + | 4H2O | + | 2NO |
CaCO3 | + | 2HNO3 | → | Ca(NO3)2 | + | H2O | + | CO2 |