Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Công thức số hạng tổng quát \({u_n} = 5n,\;n \in {N^*}\).
b) Số hạng đầu \({u_1} = 5\), \({u_n} = {u_{n - 1}} + 5\)
Suy ra hệ thức truy hồi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1}\; = 5\\{u_n} = {u_{n - 1}} + 5\end{array} \right.\)
a)Năm số hạng đầu:
Số hạng tổng quát của dãy số:
b)Năm số hạng đầu: 1;4;7;10;13
Số hạng tổng quát của dãy số: 3n + 1(n ∈ N)
a) Năm số hạng đầu của dãy số: 1; 3; 5; 7; 9.
b) Công thức biểu diễn số hạng \({u_n}\) theo số hạng \({u_{n - 1}}\) là: \({u_n} = {u_{n - 1}} + 2\;\left( {n \ge 2} \right)\).
Số hạng đầu của khai triển là u1 = u(1) = 13 = 1.
Số hạng cuối của khai triển là u5 = u(5) = 53 = 125.
Dãy số được viết dưới dạng khai triển là: 1; 8; 27; 64; 125.
a) Ta có: \({u_n} = 3n,\;\forall n \in {N^*}\).
b) Ta có: \({u_n} = 4n + 1,\forall n \in {N^*}\;\).
a) Năm số hạng đầu của dãy số là: \(u_1=1^2=1;u_2=2^2=4;u_3=3^2=9;u_4=4^2=16;u_5=5^2=25\).
Số hạng tổng quát của dãy số un là \(u_n=n^2\) với n ∈ ℕ.
b) Dạng khai triển của dãy số \(u_1=1,u_2=4,u_3=9,u_4=16,...u_n=n^2\) ...
Chọn B.
- Ta có, u 1 = 5 và u n + 1 = 3 + u n nên dãy số là cấp số cộng với công sai d = 3, số hạng đầu u 1 = 5 .
- Do đó số hạng tổng quát của dãy số này là:
a) Gọi \(\left(S_n\right)\) là dãy số chỉ diện tích của \(5\) hình tròn với \(S_n=\pi n^2\).Ta có:
\(S_1=\pi.1^2=\pi\\ S_2=\pi.2^2=4\pi\\ S_3=\pi.3^2=9\pi\\ S_4=\pi.4^2=16\pi\\ S_5=\pi.5^2=25\pi.\)
Vậy dãy số chỉ diện tích của \(5\) hình tròn là:\(\pi;4\pi;9\pi;16\pi;25\pi.\)
b) Số hạng đầu:\(S_1=\pi\);số hạng cuối:\(S_5=25\pi.\)
a) Vì hàm số \(u\) xác định trên tập hợp các số nguyên dương
\(\mathbb{N}^{\text{∗
}}\) nên nó là một dãy số vô hạn.
b) Ta có:
\(u_1=1^3=1\\ u_2=2^3=8\\ u_3=3^3=27\\ u_4=4^3=64\\ u_5=5^3=125.\)
a) Ta có số hạng tổng quát của dãy số \({u_n} = 5n + 1\;\left( {n\; \in {N^*}} \right)\).
b) Các số hạng của dãy số là: 6; 11; 16; 21; 26.
Số hạng đầu của dãy số là: 6 và số hạng cuối của dãy số là 26.