Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái này là bài tập thực hành của các bạn mà, nên tự kiếm lá và đếm để đưa vào bảng khảo sát.
Gợi ý cho các bạn một số loại lá có nhiều lá chét như lá khế, lá hoa hồng, lá cây rau ngót, ...
Dễ nhất là các bạn ra chợ mua 1 mớ rau ngót về (loại mà người ta cắt ngọn đó) xong chọn 1 ngọn có nhiều lá. Sau đó đếm số lá chét của từng lá và ghi vào bảng khảo sát.
Lá chét là phần chính có phiến lá quang hợp của 1 lákép. Lá chét gắn trực tiếp vào cuống lá cấp 1, cấp 2 hoặc cấp 3. Lá chét cũng có cấu tạo giống như láđơn nguyên. Lá chét thường có hình trứng, hình trái xoan, hình trứng ngược, hình bình hành
STT | ví dụ cảm ứng | tác nhân kích thích |
1 | hiện tượng bắt mồi ở cây nắp ấm | sự va chạm |
2 | người đi dừng lại trước đèn đỏ | sự thay đổi màu sắc đèn |
3 | trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxi | oxi |
4 | chim én di cư tránh rét | nhiệt độ |
5 | hoa hướng dương hướng sáng | ánh sáng |
stt | Đặc điểm đại diện | sán lông | sán lá gan | ý nghĩa thích nghi |
1 | Mắt | phát triển | tiêu giảm | thích nghi đời sóng khác |
2 | lông bơi | phát triển | tiêu giảm | do ký sinh không di chuyển |
3 | Giác bám | Không có | phát triển | bám vào vật chủ |
4 | cơ quan tiêu hóa | bình thường | phát triển | hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng |
5 | cơ quan sinh dục | bình thường | phát triển | phát triển mạnh |
Câu hỏi của Bùi Tiến Hiếu - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
Mình làm ở đây rồi nhé
Đồ hâm
đồ dở