Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) \(n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\frac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,05\times22,4=1,12\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 2:
\(n_{CO_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,075\times44=3,3\left(g\right)\)
Bài 3:
\(n_{O_2}=\frac{0,001}{22,4}=\frac{1}{22400}\left(mol\right)\)
Số phân tử O2 là: \(\frac{1}{22400}\times6\times10^{23}=2,679\times10^{19}\) (phân tử)
\(m_{H_2O}=1\times1=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{1}{18}\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O là: \(\frac{1}{18}\times6\times10^{23}=3,333\times10^{22}\) (phân tử)
\(m_{Al}=1\times2,7=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al là: \(0,1\times6\times10^{23}=0,6\times10^{23}\) (nguyên tử)
:))
---------------------
trong 88 g CO2
nCO2 = 88/44=2 (mol)
-------------------
trong 44,8 l CO2 (đktc)
nCO2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
- nCO2 = 11 / 44 = 0,25 mol
- nH2S = 10,2 / 34 = 0,3 mol => VH2S(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
Theo đề bài, ta có:
\(m_{CO_2}\)(đktc)= 11 (g)
\(M_{CO_2}\)= \(M_C\)\(+2M_O\)\(=12+2.16=44\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng công thức:
m=n.M=> \(n_{CO_2}\)= \(\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}\)\(=\frac{11}{44}\)\(=0,25\left(mol\right)\)
Vậy: 11 g CO2 (đktc) có số mol là 0,25 mol
Câu 1
nCO2=VCO2 : 22,4=4,48 : 22,4 = 0,2 mol
mCO2= nCO2: MCO2= 4,48 * 44 = 197,12h
Ptk của khí CO2 là 12 + 16*2= 44đvC
Bài 1 : \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
PTK của \(CO_2\)= C+\(O_2\)=12+ 16.2=12+32=44( đvc)
a) +m H2=12.2=24(g)
+n N2=\(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
m N2=0,5.28=14(g)
+n O2=1,12/22,4=0,05(mol)
m O2=0,05.32=1,6(g)
b) n H3PO4=19,6/98=0,2(mol)
n C6H12O6=90/180=0,5(mol)
a. \(m_{O_2}=0,5.32=16g\)
\(n_{CO_2}=\frac{1,5}{N}\)\(=2,5.10^{-24}mol\)
\(m_{CO_2}=2,5.10^{-24}.44=1,1.10^{-22}g\)
b. \(n_{CO_2}=4,48:22,4=0,2mol\)
\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8g\)
\(n_{H_2}=33,6:22,4=1,5mol\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3g\)
a) $n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)$
b) $n_{SO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{SO_2} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
c) $m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
d) $n_{H_2} = \dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,5(mol)$
$V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc).
���2=���2���2=1112+16×2=0,25(���)nCO2=MCO2mCO2=12+16×211=0,25(mol)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc).
���2=���222,4=2,2422,4=0,1(���)nSO2=22,4VSO2=22,42,24=0,1(mol)
���2=���2×���2=0,1×(32+16×2)=6,4(���)mSO2=nSO2×MSO2=0,1×(32+16×2)=6,4(gam)
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3.
�����3=�����3×�����3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(���)mKClO3=nKClO3×MKClO3=0,1×(39+35,5+16×3)=12,25(gam)
d) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2.
��2=9×1023��=9×10236×1023=1,5(���)nH2=NA9×1023=6×10239×1023=1,5(mol)
��2=��2×22,4=1,5×22,4=33,6(�)VH2=nH2×22,4=1,5×22,4=33,6(L)
a) cho 0.25 mol khí cacbonic CO2 chứa 0,25 . 6. 10^23 = 1,5 . 10^23 phân tử CO2
b) Số mol chứa trong 9.8 g axit sunfuric H2SO4 là: 9.8 : 98 = 0,1 mol
d) khối lượng của 0.5 mol khí amoniac NH3 là 0,5 . 17 = 8,5g
f) Ở đktc thì 16.8 lít khí NH3 chứa: 16,8 : 22,4 = 0,75 mol phân tử NH3
Câu c và câu e bạn có viết sai ko ạ? Mình ko hiểu 2 câu đấy. Chúc bạn học tốt!
a) nFe= \(\frac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
nCu= \(\frac{64}{64}\)= 1mol
nAl= \(\frac{27}{27}\)= 1 mol
b)
nCO2= \(\frac{44}{12+16.2}\)= 1 mol
nH2= \(\frac{4}{1.2}\)= 2 mol
=> nhh= 1+2= 3 mol
Vhh= 3.22,4= 67,2 l
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Co_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{N_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2mol\)
Chào Hoàng lâu ko gặp