K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)

 

1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it

(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)

2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money

(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)

3. donate - give money or goods to help a person or group

(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)

4. provide- give someone something they need, like education or housing

(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)

5. raise - cause something to become bigger, better, or higher 

(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)

6. support - help or encourage someone/something

(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

2. Students from my school _________________ at the local hospital.

3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.

4. We _________________ free housing to families in poor communities.

5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.

6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.

1
11 tháng 9 2023

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)

2. Students from my school volunteer at the local hospital.

(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)

3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.

(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)

4. We provide free housing to families in poor communities.

(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)

5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.

(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)

6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.

(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. Yes, I do.

(Có, tôi biết.)

American Red Cross (Hội chữ thập đỏ Mỹ)

- help families and communities recover from disasters

(giúp các gia đình và cộng đồng phục hồi sau thiên tai)

- blood donation processes, requirements, hosting opportunities and more

(quy trình hiến máu, yêu cầu, cơ hội tổ chức và hơn thế nữa)

- deliver aid and support programs around the world

(cung cấp các chương trình viện trợ và hỗ trợ trên khắp thế giới)

- help service members, veterans and their families

(giúp đỡ các quân nhân, cựu chiến binh và gia đình của họ)

World Wide Fund For Nature (Tổ chức Quốc tế về bảo tồn Thiên nhiên)

- help local communities conserve the natural resources they depend upon

(giúp cộng đồng địa phương bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà họ phụ thuộc vào)

- transform markets and policies toward sustainability

(chuyển đổi thị trường và chính sách theo hướng bền vững)

-  protect and restore species and their habitats

(bảo vệ và phục hồi các loài và môi trường sống của chúng)

Unicef - United Nations International Children's Emergency Fund (Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc)

- save children's lives and defend their rights

(cứu sống trẻ em và bảo vệ quyền lợi của chúng)

- help children fulfil their potential, from early childhood through adolescence.

(giúp trẻ phát huy hết tiềm năng của mình, từ thời thơ ấu cho đến tuổi vị thành niên.)

2. Charities raise money in five main ways: using volunteers, hosting gala fundraising events, selling products, sponsoring events, and advertising to bring in more donations.

(Các tổ chức từ thiện gây quỹ bằng năm cách chính: sử dụng tình nguyện viên, tổ chức sự kiện dạ tiệc gây quỹ, bán sản phẩm, tài trợ cho các sự kiện và quảng cáo để mang lại nhiều khoản đóng góp hơn.)

a. Read the definitions and then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.(Đọc các định nghĩa và sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và nhắc lại.) promise - say you will definitely do something to someonedecide - think carefully about different options and choose one of themarrange - organize or prepare for something, especially an event to meet other peoplerefuse - say no to something very stronglyagree - have the same opinion as...
Đọc tiếp

a. Read the definitions and then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc các định nghĩa và sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và nhắc lại.)

 

promise - say you will definitely do something to someone

decide - think carefully about different options and choose one of them

arrange - organize or prepare for something, especially an event to meet other people

refuse - say no to something very strongly

agree - have the same opinion as another person, or say you will do what they asked you

offer - say that you are willing to do something for someone

1. Can I go play now? I promise to clean my room later, Mom.

2. No! I ______________ to help him. He didn't help me last week.

3. I often ______________ to walk my 80-year-old neighbor's dog. She always says yes!

4. Did you ______________ to study abroad or will you study in your hometown?               

5. Why don't we ______________ to meet at the movie theater at 7 p.m.?

6. After the meeting, we'll ______________ a company party, so all the new staff can have a chance to meet.


 

1
13 tháng 8 2023

2. refuse

3. offer

4. decide

5. agree

6. arrange

11 tháng 9 2023

I will set up a charity to help the homeless. There are lots of people who are homeless around my city.

(Tôi sẽ thành lập một quỹ từ thiện để giúp đỡ những người vô gia cư. Có rất nhiều người vô gia cư xung quanh thành phố của tôi.)

10 tháng 2 2023

b. Now, read and fill in the blanks with one or two words from the instructions. (Bây giờ, hãy đọc và điền vào chỗ trống với một hoặc hai từ trong hướng dẫn.)

1. Hi-Hola will let you practice ____learning________ languages for free.

2. You need to send a _____friend request_______ before you can start chatting with a language partner.

3. You can use the app to ___translate_________ any sentences in the chat that you don't understand.

4. If you're learning French and post a Moment post, French ______speakers______ can comment on your post.

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases.(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu.)Gender equality has been greatly promoted around the world. However, there are still many challenges that women face.First of all, there are still girls who are forced to get married before the age of 18. In many places, parents may see child marriage as a way to protect daughters from violence. However,...
Đọc tiếp

2. Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases.

(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu.)

Gender equality has been greatly promoted around the world. However, there are still many challenges that women face.

First of all, there are still girls who are forced to get married before the age of 18. In many places, parents may see child marriage as a way to protect daughters from violence. However, many of these young girls become victims of domestic violence. Child marriage also carries serious health risks as young girls are not physically developed to give birth.

Secondly, more than half of the world's uneducated people are women. This means fewer girls than boys go to school or stay long at school. Girls who receive an education are less likely to marry young. They can also have better job skills and can earn higher salaries. Education gives girls the opportunity to have a better life and give back to their communities.

Thirdly, women are often paid less than men. In other words, women have to work longer than men to earn the same amount of money. Differences in career choices might be one reason. Women tend to become nurses, secretaries, or shop assistants, which are low-paying jobs, while men choose high-paying careers as surgeons, airline pilots, or engineers.

Women are still not equal to men in today's society, and governments, organisations and individuals must work together to achieve gender equality.

1. be forced

a. be made to do something unwanted

b. be made to do something necessary

2. domestic violence

a. action taken to please someone

b. behaviour intended to hurt someone you live with

3. uneducated

a. having little or no formal education at school

b. not having many jobs opportunities

4. low-paying

a. giving money to a person

b. providing very little money

1
14 tháng 8 2023

1. a

2. b

3. a

4. b

5 tháng 2 2023

1c

2e

3a

4b

5d

5 tháng 2 2023

1c

2e

3a

4b

5d

2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer.(Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)MARS ONENASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. Theidea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of sclentists from...
Đọc tiếp

2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer.

(Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

MARS ONE

NASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. Theidea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of sclentists from several countries, including India, China and Israel, are working hard to take part in the race. Films like Ad Astra, starring Brad Pitt, show us people on scheduled flights to the moon showing their ID on arrival almost as if they were arriving at an airport on Earth. Indeed, many people believe that people will set up home on the moon soon. So, if that is true, how will the settlers adjust to the conditions on the moon? How will they deal with problems like lack of oxygen, zero gravity and extreme temperatures? Robotic rovers have already searched for water on the moon, but have found none in liquid form. However, they have discovered some ice below the surface.

NASA's plan is to work with private companies to establish a base on the moon around 2028. Then, part of their job will be to prepare for the future exploration of Mars. Will some of us have the opportunity to travel into space and maybe even settle on Mars? Nobody knows for sure. But if we believe what we see in films like Passengers and Ad Astra, future generations may enjoy a very different life!

 

1
8 tháng 2 2023

- I think it is a good idea to colonise the moon and Mars because people can discover new living planets and make friend with aliens