K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Picture A.

(Hình A.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Emma: Hey, Jake, have you seen my friend, Mary?

Jake: Mary?

Emma: Yeah, she's in my group.

Jake: What does she look like?

Emma: She's tall and has long blond hair.

Jake: Is she wearing a striped T-shirt and red shorts?

Emma: Yes, she is.

Jake: She went back to camp with Jane.

Emma: Who?

Jake: Jane Stephens.

Emma: What does she look like?

Jake: She's short and has short black hair.

Emma: Is she wearing glasses?

Jake: No, she isn't.

Emma: I think I know who she is. Let's go back to camp.

Jake: OK.

20 tháng 2 2023

E - C - B - F - D - H -G

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. statue: tượng

2. museum: bảo tàng

3. palace: cung điện

4. tower: tháp

5. opera house: nhà hát lớn

6. cathedral: nhà thờ chính tòa

7. bridge: cây cầu

8. park: công viên

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.) You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer...
Đọc tiếp

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

(1) (2) (3) (4) (5) Mình chưa tải được. Nhưng hình là : 1 người đang lái xe. (6) (6) A picnic in the countryside (......) My picture of the zoo (.......) A day at Animal World (.......) Bài làm : On my last .....birthday...... , I went to Animal World . Animal World is a kind of zoo. I don't always like zoos because sometimes the animals aren't happy there - but Animal World is different. There are big, green fields for the...
Đọc tiếp

Bài tập Tất cả

(1)Bài tập Tất cả

(2) Bài tập Tất cả

(3) Bài tập Tất cả

(4) Bài tập Tất cả

(5) Mình chưa tải được. Nhưng hình là : 1 người đang lái xe.

(6) Bài tập Tất cả

(6) A picnic in the countryside (......)

My picture of the zoo (.......)

A day at Animal World (.......)

Bài làm :

On my last .....birthday...... , I went to Animal World . Animal World is a kind of zoo. I don't always like zoos because sometimes the animals aren't happy there - but Animal World is different. There are big, green fields for the (1)..................... , which love to jump and eat grass. The hippos have a (2) .................. to swim in and there are lots of trees for the (3) ............ to fly in. There's a small farm with rabbits, goats and chickens. There are horses for the children to (4) ..................... in that part of Animal World, too. Children can learn a lot about the food that the animals like and the places they like to live in.

My uncel (5) ................. me and my sister there in his car. I had a great day. When I got home, I (6) ................ a picture of a tiger. I love it !

1
13 tháng 8 2017

On my last .....birthday...... , I went to Animal World . Animal World is a kind of zoo. I don't always like zoos because sometimes the animals aren't happy there - but Animal World is different. There are big, green fields for the (1)kangaroo , which love to jump and eat grass. The hippos have a (2) lake to swim in and there are lots of trees for the (3) bird to fly in. There's a small farm with rabbits, goats and chickens. There are horses for the children to (4) ride in that part of Animal World, too. Children can learn a lot about the food that the animals like and the places they like to live in.

My uncel (5) with me and my sister there in his car. I had a great day. When I got home, I (6) take a picture of a tiger. I love it !

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. My mom.

(Mẹ của tôi.)

2. She is 40 years old.

(Mẹ 40 tuổi.)

3. She's tall and beautiful with long black hair.

(Mẹ cao và xinh với mái tóc đen dài.)

4. She is caring because she always takes good care of me. She prepares food and uniform for me to go to school every morning. She's also kind because she usually helps the neighbours whenever they get trouble.

(Mẹ chu đáo vì mẹ luôn chăm sóc tốt cho tôi. Mẹ chuẩn bị thức ăn và đồng phục cho tôi đến trường mỗi sáng. Mẹ cũng tốt bụng vì mẹ thường giúp hàng xóm khi họ có rắc rối.)

Hi Hoa,

Thanks for your email. Now I’ll tell you about my mother. She is 40 years old. She's tall and beautiful with long black hair. She is caring because she always takes good care of me. She prepares food and uniform for me to go to school every morning. She's also kind because she usually helps the neighbours whenever they get trouble.

Write me soon and tell me about a member in your family.

Best,

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Chào Hoa,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về mẹ của mình. Mẹ 40 tuổi. Mẹ cao và xinh với mái tóc đen dài. Mẹ chu đáo vì mẹ luôn chăm sóc tốt cho tôi. Mẹ chuẩn bị thức ăn và đồng phục cho tôi đến trường mỗi sáng. Mẹ cũng tốt bụng vì mẹ thường giúp hàng xóm khi họ có rắc rối.

Sớm viết thư cho mình kể cho mình nghe về một thành viên trong gia đình bạn nhé!

Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất,

4 tháng 6 2016

Hi John,

How are you ? Right now, I'm listening ( listen ) to music. I usually listen (listen) to music in the evenings . On Friday , I sometimes go (go) to the movies with Suzie, but she is studying  ( study )   now. She is having ( have ) a lot of work. My cousin is staying (stay) with us at the moment, and he is waiting (wait) for me downstairs.I think ( think ) he wants to go to the store .

See you soon,

Robert

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: I’m looking for my friend.

(Mình đang tìm bạn của mình.)

B: Is your friend a boy or girl?

(Bạn của bạn là con trai hay con gái?)

A: My friend is a girl.

(Bạn của mình là con gái.)

B: What does she look like?

(Cô ấy trông như thế nào?)

A: She is lovely. She is slim and short. She has short black hair.

(Bạn ấy đáng yêu. Bạn ấy mảnh mai và thấp bé. Bạn ấy có mái tóc đen ngắn.)

B: What is she wearing?

(Bạn ấy đang mặc gì?)

A: She is wearing a blue school bag. She is taking some books in her arms.

(Bạn ấy đang đeo một chiếc cặp màu xanh lam. Bạn ấy đang cầm một số cuốn sách trên tay.)

B: Is she wearing glasses?

(Bạn ấy có đeo kính không?)

A: No, she isn’t.

(Không.)

B: Is it Lily?

(Có phải là Lily không?)

A: That’s it!

(Đúng rồi!)

16 tháng 5 2017

Chuyển những câu sau sang câu bị động:

1.We believed that Alice would pass the driving test.

=> It was believed that Alice would pass the driving test.

2.The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month

=> All the workers are notified that they will have to work extra hard this month.

3.They have persuaded me that they will go with me to the stadium

=> I have been persuaded that they will go with me to the stadium.

4.They have decided that the company will go to the beach together at the weekend

=> It has been decided that the company will go to the beach together at the weekend.

5.People think that Mare Dona is the best football player in the 20th century

=> It is thought that Maradona is the best football player in the 20th century.

6.The teacher expleained that this powerful engine pulled the train

=> It was explained that this powerful engine pulled the train.

7.They find that the job is not suitable for a girl like her

=> It is found that the job is not suitable for a girl like her.

8.He told me that this football team had played well last season

=> I was told that his football team had played well last season.

16 tháng 5 2017

thanks bn

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Friends

Name: Phong

He is tall and thin. He has short brown hair and big blue eyes.

He is clever, friendly and helpful. He usually helps me with my homework.

He likes playing basketball.

He always reads comics in his bedroom after school.

At the weekend, we usually go fishing at the lake near our school.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Bạn bè

Tên: Phong

Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc ngắn màu nâu và đôi mắt to màu xanh lam.

Bạn ấy thông minh, thân thiện và hay giúp đỡ. Bạn ấy thường giúp tôi làm bài tập về nhà.

Bạn ấy thích chơi bóng rổ.

Bạn ấy luôn đọc truyện tranh trong phòng ngủ của mình sau giờ học.

Cuối tuần, chúng tôi thường đi câu cá ở cái ao gần trường.