Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Everyone has different tastes and I also have a hobby. My hobby is collecting souvenirs. I really love it because I can save unique things in my collection called “Memory box”. I just spent about 1.000.000 VND for souvenirs I bought from my trip. I spend 10 hours a week on this hobby. The best thing about collecting souvenirs is it really inspires my creativity. People who like to save lovely things would enjoy it.
Tạm dịch:
Mỗi người đều có những sở thích khác nhau và tôi cũng có một sở thích riêng. Sở thích của tôi là sưu tập đồ lưu niệm. Tôi thực sự thích nó vì tôi có thể lưu những thứ độc đáo trong bộ sưu tập của mình có tên “Hộp ký ức”. Tôi chỉ chi khoảng 1.000.000 đồng cho những món quà lưu niệm mua được từ chuyến đi của mình. Tôi dành 10 giờ mỗi tuần cho sở thích này. Điều tuyệt vời nhất khi sưu tầm quà lưu niệm là nó thực sự truyền cảm hứng cho sự sáng tạo của tôi. Những người thích lưu những thứ đáng yêu sẽ thích nó.
A: I'm hungry. What's in the fridge?
B: There are some eggs.
A: Do you have any salt and pepper?
B: Yes, I have some salt and pepper.
A: Great! Let's make a quiche. Do you have any mushrooms?
B: No, but I have some onions. That should be okay.
A: Sure. And we need some milk and cheese.
B: I don't have any milk and cheese, but I can go to the store.
A: OK, I'll start cooking.
- My favorite type of music is rock music. In my opinion, it sounds exciting.
(Loại nhạc yêu thích của tôi là nhạc rock. Theo tôi, nó nghe rất thú vị.)
- My favorite place for a vacation is a resort by a beach. I think it looks beautiful as the sun sets.
(Địa điểm yêu thích của tôi cho một kỳ nghỉ là một khu nghỉ mát bên một bãi biển. Tôi nghĩ rằng nó trông rất đẹp khi mặt trời lặn.)
- My favorite celebrity is Emma Watson. She looks gorgeous.
(Người nổi tiếng yêu thích của tôi là Emma Watson. Cô ấy trông thật lộng lẫy.)
- My favorite dish is Pho. I think they taste delicious!
(Món ăn yêu thích của tôi là Phở. Tôi nghĩ chúng rất thơm ngon!)
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)
Davis's parents were so proud of him because he passed his exams
Hi B,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)