Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Ở đây, lực ép cũng chính là trọng lượng của người đó.
Trọng lượng của người đó là:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{P}{S}\Rightarrow P=p.S=1,7.10^4.0,03=510N\)
Ta có: \(P=10.m\Rightarrow m=\frac{p}{10}=\frac{510}{10}=51kg\)
2.Đổi: 60kg=600N
4kg=40N
8\(cm^2=0,0008m^2\)
Tổng áp lực tác dụng lên là: 600+40=640N
Áp suất tác dụng lên nền nhà:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{640}{0,0008}=800000Pa\)
Áp suất tác dụng của 1 chân ghế lên nền nhà là:
800000:4=200000Pa
câu 7
giải
đổi 0,2km = 200m
công của lực kéo khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là
\(A=F.S=500000.200=100000000\left(J\right)\)
vậy không coa đáp án nào đúng
câu 8
giải
đổi 3phút = 180s
4050kJ = 4050000J
quãng đường mà con ngựa đi được
\(S=\frac{A}{F}=\frac{4050000}{4500}=900\left(m\right)\)
vận tốc con ngựa là
\(V=\frac{S}{t}=\frac{900}{180}=5m/s\)
vậy chọn C
xin lỗi mình ghi lộn. Mình sửa lại nha:
Công của đầu tàu là: A=Fs= 500000 . 0.2 . 1000 = 100MJ
Vậy công của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0.2 km là 100MJ
Câu 3: Chọn phát biểu đúng. Lực kéo của động cơ ô tô sinh công:
A. Giúp ô tô đứng yên trên đường
B. Cản trở chuyển động của xe ô tô
C. Giúp ô tô giảm tốc độ khi gặp vật cản
D. Thúc đẩy chuyển động của ô tô
Câu 4: Một người nhấc một vật có khối lượng 6 kg lên cao 1m. Tính công mà người đó thực hiện được?
A. 1800 J
B. 180 J
C. 60 J
D. 1860 J
Giải:
Công ng đó:
\(A=P.h=m.g.h=6.10.1=60\left(J\right)\)
Câu 7: Biểu thức nào không phải là công suất:
A. F.s
B. A/t
C. F.s/t
D. F.v
Câu 8: 1 ô tô chạy trên đường với vận tốc 36km/h, công suất của động cơ là 30 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường d=2km là:
A. 6.105 J
B. 16.106 J
C. 6.106 J
D. 12.106 J
Công của lực:
\(A=\frac{P}{t}=\frac{P.s}{v}=\frac{30.1000.2.1000}{\frac{36}{3,6}}=6.10^6\left(J\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
6. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
P=A.v
<=>A/t=A.v
<=> 4050 000/180=4050000.v
=>v=1/180\(\approx\)0,005(m/s) => Chọn A
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
---
A/t= F.v
<=> 960 000/60= 1600.v
=>v= 10(m/s)
=>s=v.t=10.1800=18000(m)=18(km)
=>Chọn D
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
5. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào:
A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được.
D. Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật.
6. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500.000N. Công của lực kéo đầu tàu khi xe dịch chuyển một đoạn 0,2km là:
A. A= 105J; B. A= 108J; C. A= 106J; D. A= 104J
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
12. Việc sử dụng các máy cơ đơn giản thường nhằm vào mục đích chính là:
A. Đỡ tốn công hơn B. Được lợi về lực
C. Được lợi về đường đi D. Được lợi về thời gian làm việc.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.
14. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. thông tin nào sau đây là đúng?
A. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau.
B. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau.
C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi về công 2 lần.
D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi về công 4 lần.
bài 1:
vận tốc xe ở đoạn đường đầu tiên là: 100/25 = 4m/s.
vận tốc xe ở đoạn đường thứ hai là: 50/20 = 2.5m/s.
vận tốc tb của xe ở hai đoạn đường là: (100+50)/(25+20) = 3.(3)m/s.
bài 4:
a) hai xe gặp nhau sau: 300/(55+45) = 3h.
b)nơi gặp nhau cách A: 3*55 = 165km.
giải
đổi 0,2km=200m
công của lực kéo đầu tàu là
\(A=F.S=500000.200=100000000\left(J\right)=10^8\left(J\right)\)
vậy chọn B