Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(Zn\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^o\)
Ta có:
\(m_{Zn}=\frac{9,45}{65}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H2}\Rightarrow n_{H2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
Câu 2:
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^o\)
Ta có:
\(n_{H2}=\frac{10,80}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(3n_{Al}=2n_{H2}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 3:
\(Cu\rightarrow Cu^++2e\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Cu}=2n_{SO2}\Rightarrow n_{SO2}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 4:
\(Zn\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{-2}\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}:x\left(mol\right)\\n_{Al}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}+3n_{Al}=4n_{O2}\)
\(2x+3y=1\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=13\left(g\right)\\m_{Al}=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 5:
\(Mg\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
\(Fe\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Mg}+3n_{Fe}=2n_{SO2}\)
a. nSO2 = 0,7 mol
2Fe + 6H2SO4 ➝ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 ➝ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=40\\\frac{3}{2}x+y=0,7\end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,52\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=6,72g\\m_{Cu}=33,28g\end{matrix}\right.\)
b. nH2SO4pứ = 0,36 + 1,04 = 1,4 mol => m = 137,2 g
c. mmuối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 107,2 g
Ta có :
\(\text{nH2=4,48/22,4=0,2mol}\)
Gọi mol Fe, Mg trong hh ban đầu là x, y mol => 56x+24y=8 (*)
Quá trình nhận e: 2H+ +2e=H2. nH2=0,2 => n e cho=0,4mol.
Quá trình nhường e:
\(Fe\rightarrow Fe^{+2}+e\)
\(Mg\rightarrow Mg^{+2}+2e\)
Tổng e cho bằng tổng e nhận, vậy kim loại đã cho đi 0,4mol e. Mà nFe=x, nMg=y nên ta có 2x+2y=0,4(**)
Từ (*) và (**), giải hệ ta có x=y=0,1.
Vậy nFe=nMg=0,1mol.
a, mFe=0,1.56=5,6g
=> %Fe=5,6.100:8=70%.
Vậy %Mg=30%.
b, Vì nH+=2nH2SO4 nên nH2SO4=0,2.2:2=0,2mol
=> CM H2SO4=0,2/0,4=0,5M
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
5)nH2SO4 b.đ=0,075(mol)
nH2SO4(pu2)=0,015
=>nH2SO4(p/u1)=0,06(mol)
X+H2SO4--->XSO4+H2
0,06----0,06
=>X=3,9/0,06=65(Zn)
1)Fe:a
Al:b
Hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=8,3\\3a+3b=0,6\left(bte\right)\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,1
Đến đây thì zễ ùi
a) \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi CTTB của hai kim loại là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+H_2SO_4-->\overline{R}_2SO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{10,1}{0,3}\approx33,67\) (g/mol)
Mà hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)
b) \(tổng.n_{H_2SO_4}=\frac{100\cdot19,6}{100\cdot98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2SO_4\left(pứ\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Na+H_2SO_4-->Na_2SO_4+H_2\) (2)
\(2K+H_2SO_4-->K_2SO_4+H_2\) (3)
Đặt : \(\hept{\begin{cases}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_K=y\left(mol\right)\end{cases}}\) \(\Rightarrow23x+39y=10,1\left(I\right)\)
Theo pt (2); (3) : \(tổng.n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K\)
\(\Rightarrow\frac{x}{2}+\frac{y}{2}=0,15\left(II\right)\)
Theo (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}}\)
Theo pthh (2) : \(n_{Na_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)
(3) : \(n_{K_2SO_4}=\frac{1}{2}n_K=0,1\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL : \(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{ddspu}+m_{H_2}\)
=> \(10,2+100=m_{ddspu}+2\cdot0,15\)
=> \(m_{ddspu}=109,9\left(g\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}C\%_{Na_2SO_4}=\frac{142\cdot0,05}{109,9}\cdot100\%\approx6,46\%\\C\%_{K_2SO_4}=\frac{174\cdot0,1}{109,9}\cdot100\%\approx15,83\%\\C\%_{H_2SO_4}=\frac{98\cdot0,05}{109,9}\cdot100\%\approx4,46\%\end{cases}}\)
c) ktr lại đề nhé. phần 3,7 (g) ra số liệu hơi lẻ :((
Bài 1:
Viết bán pư : nSO2 =0,7
\(FeO\rightarrow Fe^{3+}+3e\)
x...............x...........3x............... ( x là số mol Fe)
\(CuO\rightarrow Cu^{2+}+2e\)
y.............y.............2y................... (y là số mol Cu )
\(S^{6+}+2e\rightarrow S4^+\)
0,7.........1,4.......0,7
Tông e cho = tổng e nhận
3x +2y =1,4
Lại có 56x +64y=40
=> x=0,12 y=0,52
Dòng đầu tiên viết bán pứ là sao ạ?