Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Mg trong hợp chất Mg(NO3)2
Ta có: 1 . a = 2 . I
\(\Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\)
Vậy: Mg hóa trị II
b) Cho \(m_{CO_2}\) = 8,8 g
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\)(mol)
Cho \(V_{N_2}=2240ml=2,24l\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\)(mol)
c) Cho \(V_{CO_2}=4,48l\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\)(mol)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.44=8,8\)(g)
Còn câu d tính tiếp nha!
a) cho 0.25 mol khí cacbonic CO2 chứa 0,25 . 6. 10^23 = 1,5 . 10^23 phân tử CO2
b) Số mol chứa trong 9.8 g axit sunfuric H2SO4 là: 9.8 : 98 = 0,1 mol
d) khối lượng của 0.5 mol khí amoniac NH3 là 0,5 . 17 = 8,5g
f) Ở đktc thì 16.8 lít khí NH3 chứa: 16,8 : 22,4 = 0,75 mol phân tử NH3
Câu c và câu e bạn có viết sai ko ạ? Mình ko hiểu 2 câu đấy. Chúc bạn học tốt!
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
a) P (III) và H : PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy
\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
\(\)Suy ra CTHH : PH3
b) C (IV) và S (II) : CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Suy ra CTHH : CS2
c) Fe(III) và O : FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
Suy ra CTHH : Fe2O3
đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.
a) Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2 = \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{0,986}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của khí cacbonic
mCO2 = nCO2 .MCO2
= 0,04 . 44
= 1,76 (g)
b) 336ml = 0,336l
Số mol của khí sunfat ở dktc
nSO4 = \(\dfrac{V_{SO4}}{22,4}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của khí sunfat
mSO4 = nSO4 . MSO4
= 0,015 . 96
= 1,44 (g)
Chúc bạn học tốt
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
a)
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{39,2}{98} = 0,4(mol)$
Số phân tử $= 0,4.6.10^{23} = 2,4.10^{23}$ phân tử
b)
$n_{NO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Số phân tử $ = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
c)
Số nguyên tử $ = 0,025.6.10^{23} = 0,16.10^{23}$ nguyên tử