Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của quả tạ:
+ Góc ném
+ Vận tốc ném ban đầu
+ Độ cao ném
+ Lực cản của không khí
Yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của quả tạ:
+ Góc ném
+ Vận tốc ném ban đầu
+ Độ cao ném
+ Lực cản của không khí
Trọng lực tác dụng lên vật xảc định bởi:
Góc tạo bởi trọng lực P và vận tốc v là luôn thay đổi do vậy việc dùng công thức trực tiếp là không đúng. Để làm bài toán này ta phải dựa vào chú ý ở ví dụ 3 đó là: A = m.g.h
Ở đây h là hiệu độ cao ở vị trí đầu và cuối nên: h=2m
Công của trọng lực thực hiện được kể từ khi quả tạ rời khỏi tay vận động viên cho đến lúc rơi xuống đất
1.
a) m=50g=0,05kg
viên đạn chạm đi sâu vào tấm gỗ được s=0,04m thì dừng lại
lực cản làm thay đổi vận tốc viên đạn (v1=0)
\(A_{F_c}=\dfrac{1}{2}.m.\left(v_1^2-v_0^2\right)=F_c.s\)
\(\Rightarrow F_c=\)-25000N
lực này ngược chiều chuyển động của đạn
b)nếu tấm gỗ chỉ dày s'=0,02m
\(A_{F_c}=\dfrac{1}{2}.m.\left(v_2^2-v_0^2\right)=F_c.s'\)
\(\Rightarrow v_2=\)\(100\sqrt{2}\)m/s
2.
m=250g=0,25kg
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=2s\)
\(L=v_0.t=20m\Rightarrow v_0=10\)m/s
vận tốc khi chạm đất
\(v=\sqrt{v_0^2+2gh}=10\sqrt{5}\)m/s
\(W_đ=\dfrac{1}{2}.m.v^2=62,5J\)
Cách 1:
Quãng đường quả tạ dịch chuyển:
\(s=v.t=15.2=30\left(m\right)\)
Công sinh ra:
\(A=F.s=7.10.30=2100\left(J\right)\)
Công suất:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{2100}{2}=1050\left(W\right)\)
Cách 2:
Công suất:
\(P=\frac{A}{t}=\frac{F.s}{t}=F.v=7.10.15=1050\left(W\right)\)
a)
Thời gian cđ của vật: t = \(\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\)= \(\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}\) = 2 (s)
Ta có: L1 = v0 . t = 2v0 = 20 (m)
=> Độ lớn vận tốc ban đầu: v0 = \(\dfrac{20}{2}\) = 10 (m/s)
b)
\(P=600N\\ h=60cm=0,6m\)
Do một đôi tạ nên trọng lượng nâng là: \(2P\)
Do nâng lên và hạ xuống một khoảng như nhau nên: \(s_1=s_2=s\)
Công của vận động viên để nâng tạ là:
\(A_1=2Ps_1=2.600.0,6=720\left(J\right)\)
Công của vận động viên để hạ tạ là:
\(A_2=2P_2s_2=2.600.0,6=720\left(J\right)\)
a) Vận tốc ban đầu của vật $v_{o}=v_{x}$
Tại thời điểm $t=3s$, vận tốc theo trục Oy là $v_{y}=g.t=10.3=30m/s$.
Mặt khác, ta biết rằng: $\tan \alpha=\frac{v_{y}}{v_{x}}=\tan 45^o=1 \rightarrow v_{o}=v_{x}=30m/s$.
b) Thời gian chuyển động $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s$.
c) Tầm bay xa $L=x_{max}=v_{o}t=30.4=120m$
a)ta có v=\(\sqrt{vo^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{vo^2+30^2}\)
ta có cos45=\(\frac{vo}{v}\)=\(\frac{vo}{\sqrt{vo^2+30^2}}\)giải ta được vo=30m/s\(^2\)
b)thời gian áp dụng công thức t=\(\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot80}{10}}=4\)
c)áp dụng công thức tính tầm bay xa :vo*\(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=30*4=120m
Chúc bạn học tốt