Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
PTHH: 4Al + 3O2 \(\rightarrow\) Al2O3
a. ADCT: n = \(\dfrac{m}{M}\) ta có:
nAl = \(\dfrac{32,4}{27}\) = 1,2 ( mol)
ADCT : n = \(\dfrac{V}{22,4}\) ta có:
nO2= \(\dfrac{21,504}{22,4}\) = 0,96
Theo PTHH ta có:
nAl : 1,2 < nO2 : 0,96
Vậy O2 dư.
Số mol dư là : \(\dfrac{0,96}{3}\) - \(\dfrac{1,2}{4}\) = 0,02 (mol)
Vậy khối lượng dư là: 0,02 . 12 = 0,24 ( g)
b. ADCT : m = n. M ta có:
Vậy khối lượng Nhôm oxit tạo thành là :
102 . (1,2/4 . 2) = 61,2 (g)
c. PTHH: Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)AlCl3 + H2
Theo PTHH
nAl2O3 = nH2 = 0,6 (mol)
Vậy sau phản ứng thu được số lít khí hidro là:
0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Bài 2:
Ta có: \(\dfrac{m_{CaSO_4.nH_2O}}{M_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{19,11}{136+18n}=\dfrac{4}{18n}\)
=> n=2
vậy CT của phân tử muối ngậm nước là : CaSO4.2H2O
nè bạn...... cái khúc cuối là y=0,2 mol đó, b hc chuyên Hóa à?
chà, chữ bạn đẹp quá đi mất, mình phải nhìn cả giờ đồng hồ đấy, lòi hết cả mắt rồi này^^
giúp mình trả lời nhanh câu hỏi trên nhé mình cần rất gấp ngay bây giờ .giúp mình tí nhá cám ơn cả nhà nhiều
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Bài 2:
Gọi nCO =a và nCO2=b
Ta có:
VCO + VCO2 =15.68 (l)
=> a x 22.4 + b x 22.4 = 15.68
=> a+b=0.7 (1)
Lại có: mCO + mCO2 = 27.6
=> 28a+44b=27.6(2)
Từ (1) và (2) =>\(\left\{\begin{matrix}a+b=0.7\\28a+44b=27.6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0.2\left(mol\right)\\b=0.5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCO = n.M=0.2 x 28=5.6(g)
=> mCO2 = 27.6 - 5.6 =22(g)
Do đó %mCO = mCO/mhổn hợp .100%=5.6/27.6 x 100%=20.29%
=> %mCO2 = 100% - 20.29%=79.71%
Bài 1: (2,5 điểm)
S + O2 --to--> SO2
SO2 + O2 ----> SO3
SO3 + H2O ----> H2SO4
H2SO4 + Fe ----> FeSO4 + H2
Đọc tên
Li2O: Liti oxit
Fe(NO3)3: sắt (III) nitrat
Pb(OH)2: Chì hidroxit
Na2S: natri sunfua
Al(OH)3: Nhôm hidroxit
P2O5: Điphotpho penta-oxit
HBr: Axit Bromhidric
H2SO4: Axit sunfuric
Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat
CaO: Canxi oxit
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
2. Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
3.một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,1 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Sửa đề: một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,11 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Theo đầu bài ta có tỉ lệ: \(\dfrac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}\Leftrightarrow\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH của muối là: \(CaSO_4.2H_2O\)