Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(\sqrt{1}\)+\(\sqrt{9}\)+\(\sqrt{25}\)+\(\sqrt{49}\)+\(\sqrt{81}\)
=1+3+5+7+9
=25
b)=\(\dfrac{1}{2}\)+\(\dfrac{1}{3}\)+\(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{4}\)
=\(\dfrac{6}{12}\)+\(\dfrac{4}{12}\)+\(\dfrac{2}{12}\)+\(\dfrac{3}{12}\)
=\(\dfrac{15}{12}\)
c) =0,2+0.3+0,4
= 0.9
d) =9-8+7
=8
j) =1,2-1,3+1.4
= (-0,1)+1,4
=1,4
g) \(\dfrac{2}{5}\)+\(\dfrac{5}{2}\)+\(\dfrac{9}{10}\)+\(\dfrac{3}{4}\)
= (\(\dfrac{4}{10}\)+\(\dfrac{15}{10}\)+\(\dfrac{9}{10}\))+\(\dfrac{3}{4}\)
= \(\dfrac{14}{5}\)+\(\dfrac{3}{4}\)
=\(\dfrac{56}{20}\)+\(\dfrac{15}{20}\)
= \(\dfrac{71}{20}\)
Nhớ tick cho mk nha~
\(0,5\sqrt{100}-\sqrt{\frac{4}{25}}=0,5.10-\frac{\sqrt{4}}{\sqrt{25}}=5-\frac{2}{5}=\frac{23}{5}=\frac{138}{30}\)
\(\left(\sqrt{1\frac{1}{9}-\sqrt{\frac{9}{16}}}\right):5=\left(\sqrt{\frac{10}{9}-\frac{3}{4}}\right):5=\sqrt{\frac{13}{36}}:5=\frac{\sqrt{13}}{6}:5=\frac{\sqrt{13}}{30}\)
Vì 13 < 138 nên \(\sqrt{13}< 138\Rightarrow\frac{\sqrt{13}}{30}< \frac{138}{30}\)
Vậy \(0,5\sqrt{100}-\sqrt{\frac{4}{25}}>\left(\sqrt{1\frac{1}{9}-\sqrt{\frac{9}{16}}}\right):5\).
a: \(=2\cdot\dfrac{5}{4}-3\cdot\dfrac{7}{6}+4\cdot\dfrac{9}{8}=\dfrac{5}{2}-\dfrac{7}{2}+\dfrac{9}{2}=\dfrac{7}{2}\)
b: \(=18-16\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{16}\cdot\dfrac{3}{4}\)
=10+3/64
=643/64
c: \(=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{9}{4}-\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{8}{3}+\dfrac{7}{5}\cdot\dfrac{5}{14}=\dfrac{3}{2}-2+\dfrac{1}{2}=2-2=0\)
1) Theo định nghĩa về căn bậc 2 số học thì đáp án là \(\sqrt{5^2}; \sqrt{(-5)^2}\)
2) Tập $Q$ là tập những số thực biểu diễn được dưới dạng \(\frac{a}{b}\) (a,b tự nhiên, $b$ khác $0$), tập $I$ là tập những số thực không biểu diễn được dạng như trên.
\(0,15=\frac{3}{20}\in\mathbb{Q}\) , A sai.
$\sqrt{2}$ là một số vô tỉ (tính chất quen thuộc), B sai.
$C$ hiển nhiên đúng, theo định nghĩa.
Do đó áp án đúng là C.
3)
a) \(-\sqrt{x}=(-7)^2=49\)
\(\Rightarrow \sqrt{x}=-49\) (vô lý, vì căn bậc 2 số học của một số là một số không âm , trong khi đó $-49$ âm)
Do đó pt vô nghiệm.
b) \(\sqrt{x+1}+2=0\Rightarrow \sqrt{x+1}=-2<0\)
Điều trên hoàn toàn vô lý do căn bậc 2 số học là một số không âm
Vậy pt vô nghiệm.
c) \(5\sqrt{x+1}+2=0\Rightarrow \sqrt{x+1}=\frac{-2}{5}<0\)
Điều trên hoàn toàn vô lý do căn bậc 2 số học là một số không âm
Vậy pt vô nghiệm.
d) \(\sqrt{2x-1}=29\Rightarrow 2x-1=29^2=841\Rightarrow x=\frac{841+1}{2}=421\)
e)\(x^2=0\Rightarrow x=\pm \sqrt{0}=0\)
g) \((x-1)^2=1\frac{9}{16}=\frac{25}{16}\)
\(\Rightarrow x-1=\pm \sqrt{\frac{25}{16}}=\pm \frac{5}{4}\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=\frac{9}{4}\\ x=\frac{-1}{4}\end{matrix}\right.\)
h) \(\sqrt{3-2x}=1\Rightarrow 3-2x=1^2=1\Rightarrow x=\frac{3-1}{2}=1\)
f) \(\sqrt{x}-x=0\Rightarrow \sqrt{x}=x\Rightarrow x=x^2\)
\(\Rightarrow x(1-x)=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x=1\end{matrix}\right.\)
a: \(=7\cdot\dfrac{6}{7}-5+\dfrac{3\sqrt{2}}{2}=1+\dfrac{3}{2}\sqrt{2}\)
b: \(=-\dfrac{8}{7}-\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{5}{8}+\dfrac{1}{2}=\dfrac{-16+7}{14}-\dfrac{3}{8}=\dfrac{-9}{14}-\dfrac{3}{8}\)
\(=\dfrac{-72-42}{112}=\dfrac{-114}{112}=-\dfrac{57}{56}\)
c: \(=20\sqrt{5}-\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{4}{3}+\dfrac{3}{2}=20\sqrt{5}+\dfrac{3}{2}-\dfrac{1}{3}=20\sqrt{5}+\dfrac{7}{6}\)
1.
0,2 . \(\sqrt{100}\) - \(\sqrt{\dfrac{16}{25}}\)
= 0,2 . 10 - \(\dfrac{4}{5}\)
= 2 - \(\dfrac{4}{5}\)
= \(\dfrac{6}{5}\)
1/ \(0,2.\sqrt{100}-\sqrt{\dfrac{16}{25}}\)
\(=0,2.10-0,8\)
\(=2-0,8=1,2\)
2/ \(\dfrac{2^7.9^3}{6^5.8^2}\)
\(=\dfrac{93312}{497664}=\dfrac{3}{16}=0,1875\)
3/ \(\sqrt{0,01}-\sqrt{0,25}\)
\(=0,1-0,5\)
\(=-0,4\)
4/ \(0,5.\sqrt{100}-\sqrt{\dfrac{1}{4}}\)
\(=0,5.10-0,5\)
\(=5-0,5=4,5\)
5/ \(7.\sqrt{0,01}+2.\sqrt{0,25}\)
\(=7.0,1+2.0,5\)
\(=0,7+1=1,7\)
6/ \(0,5.\sqrt{100}-\sqrt{\dfrac{1}{25}}\)
\(=0,5.10-0,2\)
\(=5-0,2=4,8\)
1.
a. \(0,5\sqrt{100}-\sqrt{\dfrac{4}{25}}=5-\dfrac{2}{5}=\dfrac{23}{5}>1\)
\(\dfrac{\left(\sqrt{1\dfrac{1}{9}}-\sqrt{\dfrac{9}{16}}\right)}{5}=\dfrac{\dfrac{\sqrt{10}}{3}-\dfrac{3}{4}}{5}=\dfrac{-9+4\sqrt{10}}{60}\approx0,06< 1\)
\(\Rightarrow0,5\sqrt{100}-\sqrt{\dfrac{4}{25}}>\dfrac{\left(\sqrt{1\dfrac{1}{9}}-\sqrt{\dfrac{9}{16}}\right)}{5}\)
2.
Ta có:
\(\left(\sqrt{a+b}\right)^2=a+b\)
\(\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)=\left(\sqrt{a}\right)^2+2\sqrt{ab}+\left(\sqrt{b}\right)^2=a+2\sqrt{ab}+b\)
=> \(\sqrt{a+b}< \sqrt{a}+\sqrt{b}\)
1b.
Áp dụng công thức trên
=> \(\sqrt{25+9}< \sqrt{25}+\sqrt{9}\)
2.
\(\sqrt{a+b}< \sqrt{a}+\sqrt{b}\\ \Rightarrow a+b< a+2\sqrt{ab}+b\\ \Rightarrow2\sqrt{ab}>0\\ \Rightarrow\sqrt{ab}>0\)
Luôn đúng với mọi a;b dươn g
=> đpcm