K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Để tính số trang của một cuốn sách bạn Nam phải viết 282 chữ số. Hỏi cuốn sách dod dày bao nhiêu trang?

2.Cho ba chữ số a,b,c với 0 < a < b < c

a) Viết tập hợp A gồm các chữ số a,b,c. Mỗi số gồm cả ba chữ số a,b,c

b) Biết tống hai số nhỏ nhất trong tập hợp A là 488. Tìm tổng các chữ số a +b+c

3.Điền vào bảng các số tự nhiên từ 1 đến 10 , mỗi số chỉ viết một lần sao cho tổng các số ở mỗi hàng ngang, mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng nhau

4
10 2
8

4. Điền các số lẻ 1 đến 31 mỗi số chỉ viết một lần sao cho tổng các số lẻ ở mỗi hàng ngang, mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo bằng nhau

15 29
23 5
3 17
27 9

5.Hai người chơi một trò chơi lần lượt bốc những viên bì từ hai hộp bi ra ngoài.Mỗi người đến lượt mình bốc một số viên bi tùy ý, người bốc viên bi cuối cùng đối với cả hai hộp là người thắng cuộc( biết rằng hộp thứ nhất có 190 viên bi hộp thứ hai có 201 viên bi) Hãy tìm luật chơi để đảm bảo người đầu tiên bốc bi là người thắng cuộc.

6. Chứng tỏ rằng:

a) ( 5n + 7)(4n + 6) ⋮⋮ 2 với mọi số tự nhiên n

b) (8n + 1)( 6n + 5) ⋮/⋮̸ 2 với mọi số tự nhiên n

7.Chứng tỏ rằng

a) trong 5 số tự nhiên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 5

b) Trong ba số tự nhiên bất kì bao giờ cũng chọn được hai số có hiệu chia hết cho 2

c) Trong sáu số tự nhiên bất kì bao giờ cũng chọn được hai số có hiệu chia hết cho 5

d)Trong 5 số tự nhiên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 5

8.Tìm số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng trăm bằng hiệu chữ số hàng chục với chữ số hàng đơn vị. Khi chia chữ số hàng chục cho cữ số hàng đơn vị thì được thương là 2 và dư 2. Tích của số phải tìm với 7 là 1 và có tận cùng là 1

9.. Chứng tỏ rằng

Nếu abcd ⋮⋮ 99 thì ab + cd ⋮⋮ 99 và ngược lại ( có gạnh trên đầu)

10 Chứng tỏ rằng nếu abcd ⋮⋮ 100 thì ab - cd ⋮⋮ 100 và ngược lại ( có gạnh trên đầu)

11Chứng tỏ rằng:

a) Mọi số tự nhiên có 3 chữ số giống nhau thì chia hết cho 37

b) Hiệu giữa số có dạng 1ab1 và số được viết theo chính các số đó theo thứ tự ngược lại thì chí hết cho 90( 1ab1 có gạnh trên đầu)

12Một số có 3 chữ số chia hết cho 12 và chữ số hàng trăm băng chữ số hàng chục. Chứng tỏ rằng tổng ba số chia hết cho 12

GIÚP MÌNH VỚI, BẠN NÀO LÀM ĐƯỢC BÀI NÀO THÌ LÀM MÌNH SẼ TÍCH CHO, LÀM HẾT NHANH THÌ CÀNG TỐT NHÉ!!!!!

0
4 tháng 4 2017

Gọi số lần bắn được 8 là x

Số lần bắn được 6 là y (x,y\(\in\)N* )

Tổng số lần bắn là 100 . Ta có PT

25+42+x+15+y=100

\(\Leftrightarrow\)x+y=18 (1)

Điểm số trung bình là 8,69 nên ta có PT:

\(\dfrac{10.25+9.42+8x+7.15+6y}{100}=8,69\)

\(\Leftrightarrow\)4x+3y=68(2)

Từ (1) , (2) ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=18\\4x+3y-68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=14\\y=4\end{matrix}\right.\)tmđk

Vậy số lần bắn được điểm 8 là 14 lần

Số lần bắn được điểm 6 là 4 lần

Kí tựGiá trịI1 (một)V5 (năm)X10 (mười)L50 (năm mươi)C100 (một trăm)D500 (năm trăm)M1000 (một ngàn)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần liên tiếp. Chính vì thế mà có 6 nhóm chữ số...
Đọc tiếp
Kí tựGiá trị
I1 (một)
V5 (năm)
X10 (mười)
L50 (năm mươi)
C100 (một trăm)
D500 (năm trăm)
M1000 (một ngàn)

Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần liên tiếp. Chính vì thế mà có 6 nhóm chữ số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:

Kí tựGiá trị
IV4
IX9
XL40
XC90
CD400
CM900

Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:

  • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong các đơn thuốc.
  • VIII hay viii cho tám
  • XXXII hay xxxii cho ba mươi hai
  • XLV hay xlv cho bốn mươi lăm
  • MMMDCCCLXXXVIII hay mmmdccclxxxviii cho ba nghìn tám trăm tám mươi tám
  • MMMCMXCIX hay mmmcmxcix cho ba nghìn chín trăm chín mươi chín

I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.

Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:

  • V cho năm ngàn
  • X cho mười ngàn
  • L cho năm mươi ngàn
  • C cho một trăm ngàn
  • D cho năm trăm ngàn
  • M cho một triệu

=>số 4000 viết trong hệ La Mã là IV

Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.

                                                                                     Đúng nhỉ 

1
15 tháng 12 2015

Rất chính xác luôn! avt369026_60by60.jpgĐinh Việt Hoàng

14 tháng 6 2021

+) Thay giá trị của xx vào biểu thức của hàm số y=0,5xy=0,5x, ta được:

f(−2,5)=0,5.(−2,5)=−1,25f(−2,5)=0,5.(−2,5)=−1,25.

 f(−2,25)=0,5.(−2,25)=−1,125f(−2,25)=0,5.(−2,25)=−1,125.

f(−1,5)=0,5.(−1,5)=−0,75f(−1,5)=0,5.(−1,5)=−0,75.

f(−1)=0,5.(−1)=−0,5f(−1)=0,5.(−1)=−0,5.

f(0)=0,5.0=0f(0)=0,5.0=0.

f(1)=0,5.1=0,5f(1)=0,5.1=0,5.

f(1,5)=0,5.1,5=0,75f(1,5)=0,5.1,5=0,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25=1,125f(2,2,5)=0,5.2,25=1,125.

f(2,5)=0,5.2,5=1,25f(2,5)=0,5.2,5=1,25.

+) Thay giá trị của xx vào biểu thức của hàm số y=0,5x+2y=0,5x+2, ta được:

f(−2,5)=0,5.(−2,5)+2=−1,25+2=0,75f(−2,5)=0,5.(−2,5)+2=−1,25+2=0,75.

f(−2,25)=0,5.(−2,25)+2=−1,125+2=0,875f(−2,25)=0,5.(−2,25)+2=−1,125+2=0,875.

f(−1,5)=0,5.(−1,5)+2=−0,75+2=1,25f(−1,5)=0,5.(−1,5)+2=−0,75+2=1,25.

f(−1)=0,5.(−1)+2=−0,5+2=1,5f(−1)=0,5.(−1)+2=−0,5+2=1,5.

f(0)=0,5.0+2=0+2=2f(0)=0,5.0+2=0+2=2.

f(1)=0,5.1+2=0,5+2=2,5f(1)=0,5.1+2=0,5+2=2,5.

f(1,5)=0,5.1,5+2=0,75+2=2,75f(1,5)=0,5.1,5+2=0,75+2=2,75.

f(2,2,5)=0,5.2,25+2=1,125+2=3,125f(2,2,5)=0,5.2,25+2=1,125+2=3,125.

f(2,5)=0,5.2,5+2=1,25+2=3,25f(2,5)=0,5.2,5+2=1,25+2=3,25.

Vậy ta có bảng sau:


b)

Khi xx lấy cùng một giá trị của xx thì giá trị của hàm số y=0,5x+2y=0,5x+2 lớn hơn giá trị của hàm số y=0,5xy=0,5x là 22 đơn vị.



 

14 tháng 6 2021

a)

x-2,5-2,25-1,5-1011,52,252,5
y=0,5x-1,25-1,125-0,75-0,500,50,751,1251,25
y=0,5x+20,750,8751,251,522,52,753,1253,25

b) Với các giá trị biến x như nhau thì hàm số y=0,5x+2 luôn lớn hơn hàm số y=0,5x hai đơn vị

14 tháng 6 2021

a) Ta có y=f(x)=−1/2x+3y=f(x)=−1/2x+3.

Với y=−1/2x+3y=−1/2x+3 thay các giá trị của xx vào biểu thức của yy, ta được:

+) f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3

=(−0,5).(−2,5)+3=(−0,5).(−2,5)+3=1,25+3=4,25=1,25+3=4,25

+)  f(−2)=−1/2.(−2)+3f(−2)=−1/2.(−2)+3

 =(−0,5).(−2)+3=1+3=4=(−0,5).(−2)+3=1+3=4.

 +) f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3

=(−0,5).(−1,5)+3=(−0,5).(−1,5)+3=0,75+3=3,75=0,75+3=3,75.

 +) f(−1)=−1/2.(−1)+3f(−1)=−1/2.(−1)+3

=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5.

+) f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3

=(−0,5).(−0,5)+3=(−0,5).(−0,5)+3=0,25+3=3,25=0,25+3=3,25.

 +) f(0)=−1/2.0+3f(0)=−1/2.0+3=(−0,5).0+3=0+3=3=(−0,5).0+3=0+3=3

 +) f(0,5)=−1/2.0,5+3f(0,5)=−1/2.0,5+3

=(−0,5).0,5+3=(−0,5).0,5+3=−0,25+3=2,75=−0,25+3=2,75

 +) f(1)=−1/2.1+3f(1)=−1/2.1+3

=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5.

+) f(1,5)=−1/2.1,5+3f(1,5)=−1/2.1,5+3

=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=2,25=2,25

+)  f(2)=−1/2.2+3f(2)=−1/2.2+3

=(−0,5).2+3=−1+3=2=(−0,5).2+3=−1+3=2.

 +) f(2,5)=−1/2.2,5+3f(2,5)=−1/2.2,5+3

=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=1,75=1,75

Ta có bảng sau:

b)

Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu a ta thấy khi xx càng tăng thì giá trị của f(x)f(x) càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên R



 

5 tháng 7 2021

a)

xx -2,52,5 -22 -1,51,5 -11 -0,50,5 00 0,50,5 11 1,51,5 22 2,52,5
y=-\dfrac{1}{2} x+3y=
\(\dfrac{1}{2}\)x+
3
4,254,25 44 3,753,75 3,53,5 3,253,25 33 2,752,75 2,52,5 2,252,25 22 1,751,75
 

b) Khi xx lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên \mathbb{R}R.

 

1. Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện H một số dương VH thỏa mãn các tính chất sau:a) Nếu H là khối lập phương có cạnh bằng một thì VH =1.b) Nếu hai khối đa diện H1 và H2  bằng nhau thì V1 = V2.c) Nếu khối đa diện H được phân chia thành hai khối đa diện: H1 và H2 thì VH = VH1 +  VH2 Số dương VH nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện H.Khối lập phương...
Đọc tiếp

1. Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện H một số dương VH thỏa mãn các tính chất sau:

a) Nếu H là khối lập phương có cạnh bằng một thì VH =1.

b) Nếu hai khối đa diện H1 và H2  bằng nhau thì V1 = V2.

c) Nếu khối đa diện H được phân chia thành hai khối đa diện: H1 và H2 thì VH = VH1 +  VH2 Số dương VH nói trên được gọi là thể tích của khối đa diện H.
Khối lập phương có cạnh bằng một được gọi là khối lập phương đơn vị.
Nếu H là khối lăng trụ ABC.A’B’C’ chẳng hạn thì thể tích của nó còn được kí hiệu là VABC.A’B’C’

2. Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là

V = B.h

Đặc biệt thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích của ba kích thước của nó.

3. Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là V= 11/3Bh

Kiến thức bổ sung : 

4. Cho hình chóp S.ABC. Trên ba tia SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’.

Khi đó 

5. Nếu H’ là ảnh của H qua một phép dời hình thì 

Nếu H’ là ảnh của H qua một phép vị tự tỉ số k thì 

6. Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều :

LoạiTên gọiSố đỉnhSố cạnhSố mặt
{3;3}Tứ diện đều464
{4;3}Lập phương8126
{3;4}Bát diện đều6128
{5;3}Mười hai mặt đều203012
{3;5}Hai mươi mặt đều123020

Ở đây diện tich toàn phần và thể tích được tính theo cạnh a của đa diện đều.

Xem lại:Bài tập khối đa diện lồi và khối đa diện đều trang 18

B.Giải bài tập sách giáo khoa hình 12 trang 25, 26

Bài 1. (Trang 25 SGK Hình 12 chương 1)

Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a.

0
Một công ty giao cho các nhân viên mỗi ngày mua 60 sản phẩm (cố định hằng ngày) với giá là: X (đồng)Biết giá bán sản phẩm gấp 90 lần giá mua sản phẩmTìm giá trị của sản phẩm (x1,x2,x3........) Ngày thứ 1 ngày thứ 2 và các ngày sau đó đến khi bán được sản phẩm với điều kiện :-  Nếu như ngày nào không bán được hàng thì sẽ mất toàn bộ số tiền mua 60 sản phẩm- Phải thu hồi lại...
Đọc tiếp
Một công ty giao cho các nhân viên mỗi ngày mua 60 sản phẩm (cố định hằng ngày) với giá là: X (đồng)
Biết giá bán sản phẩm gấp 90 lần giá mua sản phẩm
Tìm giá trị của sản phẩm (x1,x2,x3........) Ngày thứ 1 ngày thứ 2 và các ngày sau đó đến khi bán được sản phẩm với điều kiện :
-  Nếu như ngày nào không bán được hàng thì sẽ mất toàn bộ số tiền mua 60 sản phẩm
- Phải thu hồi lại được vốn mua hàng của các ngày không bán được hàng trước đó và ngày hiện tại
- VD: (Nếu ngày 1 không bán được thì sẽ mất toàn bộ số tiền mua 60 sản phẩm trên)
- VD:  (Nếu ngày thứ 2 không bán được thì cũng mất hết toàn bộ số tiền mua của  ngày 1 và ngày 2)
- Nhưng vẫn phải đảm bảo lãi mỗi ngày là 300.000 đồng.
  
* Bắt mua 60 sản phẩm
*Nhưng bán chỉ có 1 sản phẩm
0