Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8Al + 3Fe3O4 ---> 4Al2O3 + 9Fe
0,4<----0,15<------------0,2
Do sau phản ứng, cho dd vào NaOH thấy tạo H2--->Al dư <=> Fe3O4 hết.
X: Al2O3, Fe, Al dư
Al + NaOH + H2O ---> NaAlO2 + 3/2H2
0,1<--------------------------0,1<--. .... 0,15
Al2O3 + NaOH ----> NaAlO2 + H2O (2)
0,2<------------------------0,4
NaAlO2 + CO2 + H2O--->Al(OH)3 + NaHCO3
0,5<-----------------------------------0,5
nNaAlO2 (2) = 0,5-0,1=0,4
Tổng nAl=0,4 + 0,1=0,5
nFe3O4=0,15
--->m=48,3 g
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Đặt số mol Fe3O4 là x (mol)
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
x..............8x..........2x............x
Cu + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + CuCl2
x.........2x................2x.............x
Kim loại không tan là Cu
Dung dịch Y gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
=> \(n_{FeCl_2}=x+2x=3x\left(mol\right);n_{CuCl_2}=x\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,5.1+0,5.1=1\left(mol\right)\)
\(H^+_{\left(dư\right)}+OH^-\rightarrow H_2O\)
\(Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\)
3x..........6x...............3x
\(Cu^{2+}+2OH^-\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
x.............2x.................x
Kết tủa là Cu(OH)2 và Fe(OH)2
Ta có : \(3x.90+x.98=36,8\)
=> x=0,1 (mol)
=> \(m_{Cu}=x.64+1,6=8\left(g\right)\)
=> \(m=0,1.232+8=31,2\left(g\right)\)
Mặt khác : \(n_{HCl\left(dư\right)}=1-\left(6x+2x\right)=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(bđ\right)}=8x+0,2=1\left(mol\right)\)
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
* tac dung voi NaỌH:
Al + NaOH + 3H2O --> Na[Al(OH)4] + 3/2H2
nH2 = 0,12 mol => nAl = 0,08 mol.
* Khi cho them HCl:
FeCO3 + 2HCl ---> FeCl2 + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
=> n(ket tua) = 0,1 => nCO2 = 0,1 mol.=> nHCl(1) = 0,2 mol
=> n(FeCO3) = nCO2 = 0,1 mol
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
*Rắn C chinh ka Cu:
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n(NO2) = 0,05 mol => nCu = 0,025 mol.
* Cho NaOH dư vao dd D:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 -------------t0-----> CuO + H2O
nCuO = nCu = 0,025 mol
=> mCuO = 80*0,025 = 2gam.
* Khoi luong cac chat trong hon hop A là:
mAl = 27*0,08 = 2,16 gam.
mFeCO3 = 0,1 * 116 = 11,6 gam
mCu = 64* 0,025 = 1,6 gam.
mFe = 20 - (mFeCO3 + mAl + mCu) = 4,64 gam.
Quy đổi thành: Fe (a mol), O (b mol)
\(56a+16b=8,16\\ 3a=3\cdot\dfrac{1,344}{22,4}+2b\\ \Rightarrow a=0,12;b=0,09\\ m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,12\cdot242=29,04g\)
1/Bt(e); 3*nFe pư HNO3 = 3*nNO
- > nFe(3+) = 0,12 mol.
Fe +--- 2Fe(3+) -> 3Fe(2+)
0,03------0,06 mol.
nFe(3+) sau pư = 0,12 – 0,06 = 0,06 mol
2/nFeSO4 = 0,1 mol
BTE => 0,1 = 2x
=> nCl2 = 0,05 mol
m(muối) = mFeSO4 + mCl2 = 0,1.152 + 0,05.71 = 18,75 gam
\(1)\)\(X\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\\FeS:b\end{matrix}\right.\)
\(Fe\left(a\right)\rightarrow H_2\left(a\right)\)
\(FeS\left(b\right)\rightarrow H_2S\left(b\right)\)
\(\Rightarrow a+b=\dfrac{V}{22,4}\left(1\right)\)
Quy đổi X thành \(Fe:a+b\left(mol\right);S:b\left(mol\right)\)
Đặt \(n_{NO}=x\left(mol\right)\)
\(Fe\left(a+b\right)\rightarrow Fe^{+3}+3e\left(3a+3b\right)\)
\(S\left(b\right)\rightarrow S^{+4}\left(b\right)+4e\left(4b\right)\)
\(N^{+5}+3e\left(3x\right)\rightarrow N^{+2}\left(x\right)\)
Bảo toàn e \(\Rightarrow3x=3a+3b+4b\)
\(\Rightarrow x=a+\dfrac{7}{3}b\)
Vậy \(n_{NO}=a+\dfrac{7}{3}b\left(mol\right);n_{SO_2}=n_{FeS}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{7}{3}b+b=\dfrac{2V}{22,4}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow b=\dfrac{4}{3}a\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{56a.100}{56a+88b}=\dfrac{56a.100}{56a+88.\dfrac{3}{4}a}=45,9\%\)
Nếu không bảo toàn e được thì em phải tự viết phương trình ra thôi :)))
Chị viết giup e vậy
\(Fe\left(a\right)+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO\left(a\right)+2H_2O\)
\(3FeS\left(b\right)+16HNO_3\rightarrow3Fe\left(NO_3\right)_3+7NO\left(\dfrac{7}{3}b\right)+3SO_2\left(b\right)+8H_2O\)
Tổng số mol khí là V lít \(\Rightarrow a+\dfrac{7}{3}b+b=\dfrac{2V}{22,4}\left(2\right)\)