Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để số phân tử 2 chất bằng nhau thì số mol 2 chất cũng phải bằng nhau → từ đó tính khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\)
Ta có :\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\)
\(-> m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)\)
-> Chọn D
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
=> D
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
Câu 1 :
a)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3(mol)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
b)
nC4H10 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
mC4H10 = 0.4*58 = 23.2 (g)
c)
nCaO = 3*10^23 / 6 *10^23 = 0.5 (mol)
nCa(OH)2 = 1.8*10^23 / 6*10^23 = 0.3 (mol)
mA = 0.5*56 + 0.3*74 = 50.2 (g)
Câu 1::
a) nCO2=13,2/44=0,3(mol)
=>V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) nC4H10=8,96/22,4=0,4(mol)
->mC4H10=0,4.58= 23,2(g)
c) nCaO= (3.1023)/(6.1023)= 0,5(mol)
nCa(OH)2= (1,8.1023)/(6.1023)=0,3(mol)
=>mhhA= mCaO+ mCa(OH)2= 0,5.56 + 0,3.74= 50,2(g)
a,số mol phân tử oxi là 1.5 / 6 =0,25 mol
b, có khối lượng là 0,25 . 32 =8 g
c, có thể tích là 0,25 . 22,4 =5,6 lit =5600 ml
a) Số mol của O2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Khối lượng của O2 là: 0,5 . 32 = 16 gam
b) Số mol N2 là: 1,5.1023 : 6.1023 = 0,25 mol
Khối lượng N2 là: 0,25 . 28 = 7 gam
c) Số mol của CO2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Số mol của CeN2 là: 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Khối lượng hỗn hợp là: 0,5.44 + 0,25.168 = 64 gam
A