Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Áp dụng định luật II Niu-tơn:
Chiếu lên Oy: N = P – F.sinα
Chiếu lên Ox: F.cosα – μN = m.a
Theo Bất đẳng thức Bu-nhi-a - Cốp-xki:
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton F → + f → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F − f m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P = 0 ⇒ N = m g = 10.10 = 100 N
⇒ f m s = μ . N = 0 , 2.100 = 20 N
Thay vào (1) ta có:
30 − 20 = 10 a ⇒ a = 1 m / s 2
b. Áp dụng công thức
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v = 2 a s = 2.1.4 , 5 = 3 m / s
Mà v = v 0 + a t ⇒ t = v a = 3 1 = 3 s
Vậy sau khi vật đi được 4,5m thì vận tốc của vật là 3(m/s) và sau thời gian 3s
c. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có F → + N → + P → = m a →
Chiếu lên Ox: F cos α = m a
⇒ a = F cos α m = 30. cos 60 0 10 = 1 m / s 2
Mà v = v 0 + a t ⇒ v = 0 + 1.5 = 5 m / s
Chọn đáp án D
Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Từ ( I ) ta có
= 0,25
Chọn C.
+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
+ Khi vật trượt đều trên mặt ngang:
Chọn B.
Chọn Ox như hình vẽ
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:
A = Fscosα = 40,99.25.cos(30°) ≈ 887,5J
Định luật ll Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(N=P-Fsin\alpha\)
Ox: \(Fcos\alpha-\mu mg=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{Fcos\alpha-\mu mg}{m}=\dfrac{5cos30-0,2\cdot1\cdot10}{1}=2,33\)m/s2
Quãng đường vật sau 4s: \(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot2,33\cdot4^2=18,64m\)
Vận tốc sau 4s: \(v=a\cdot t=2,33\cdot4=9,32\)m/s
(sai bạn ạ)\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}=m\overrightarrow{a}\)\(\left(lấy-g=\dfrac{10m}{s^2}\right)\)
\(chiếuOy\Rightarrow N=P-F_k.sin30^o\)
\(chiếu-Ox\Rightarrow F_k.cos30^o-F_{ms}=ma\Rightarrow a^{ }=5.cos30^o-\mu\left(mg-F_k.sin30^o\right)=2,8m/s^2\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{1}{2}at^2=22,4m\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2.22,4.2,8}=11,2m/s\)
\(b,\)\(\Rightarrow a_{max}\Rightarrow a=\dfrac{F_k.cos\left(\alpha\right)-\mu\left(mg-F_k.sin\left(\alpha\right)\right)}{m}\)
\(a=5.cos\left(\alpha\right)-10\mu+\mu.5.sin\left(\alpha\right)=5\left[cos\left(\alpha\right)+\mu.sin\left(\alpha\right)\right]-2\)
\(\Rightarrow a_{max}\Leftrightarrow\left[cos\left(\alpha\right)+\mu.sin\left(\alpha\right)\right]_{max}\)
\(\Rightarrow\left[cos\left(\alpha\right)+\mu.sin\left(\alpha\right)\right]^2\le\left(1+\mu^2\right)\left[sin^2\left(\alpha\right)+cos^2\left(\alpha\right)\right]\le\left(1+0,2^2\right)=1,04\Rightarrow\left[cos\left(\alpha\right)+\mu sin\left(\alpha\right)\right]\le\sqrt{1,04}=1,01\Rightarrow a_{max}\Leftrightarrow\dfrac{1}{cos\left(\alpha\right)}=\dfrac{0,2}{sin\left(\alpha\right)}\Rightarrow\alpha=.....\)