Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
Câu 1. Hợp chất nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO 2 (cacbon đioxit) B. CO (cacbon oxit)
C. SO 2 (lưu huỳnh đioxit) D. SnO 2 (thiếc đioxit)
P/s : SO2 là tác nhân chính gây ra mưa axit
Câu 2. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga
C. Sự quang hợp của cây xanh D Sự hô hấp của động vật
P/s :
A :\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\) (có dùng O2)
B: \(C+O_2\rightarrow CO_2\) (có dùng O2)
C: Thực vật quang hợp dùng CO2
D: Động vật hô hấp dùng O2
Câu 3. Đốt cùng lượng kim loại là 1mol Al và 1 mol Mg thì trường hợp nào cần
oxi nhiều hơn?
A. Al cần oxi nhiều hơn Mg B. Mg cần oxi nhiều hơnAl
C. Al và Mg cần oxi bằng nhau D. Không xác định được.
P/s :
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
1__0,75____________
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
1______0,5__________
\(\Rightarrow\) Al dùng nhiều O2 hơn Mg
Câu 1 : Không hiểu đề viết gì
Câu 2 :
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc một con châu chấu) vào một cái lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín tức có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể.
Câu 3 :
\(\%_C=100-0,5-1,5=98\%\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
1960_____1960
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
3,75______3,75
\(m_C=24.98\%=23,52\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{23,52.100}{12}=1960\)
\(m_S=24.0,5\%=0,12\)
\(n_S=\frac{0,12.100}{32}=3,75\%\)
\(V_{CO2}=1960.22,4=43904\left(l\right)\)
\(V_{SO2}=3,75.22,4=94\left(l\right)\)
Câu 18 :
a, Ta có: \(n_P=\frac{12,4}{30,97}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=0,5\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(\frac{0,4}{4}< \frac{0,53125}{5}\)
Nên P hết ,O2 dư
\(\Rightarrow n_{O2_{pư}}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\)
\(\Rightarrow n_{O2_{dư}}=0,53125-0,5=0,03125\)
b, Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P2O5}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Câu 1. (2.5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột gồm 12,8 gam lưu huỳnh và 6 gam cacbon
trong bình chứa khí oxi.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hơp trên.
c. Tính khối lượng KClO 3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O 2 (ở
đktc) bằng với thể tích khí O 2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
S+O2-->SO2
C+O2-->CO2
nS=12,8\32=0,4 mol
nC=6\12=0,5 mol
=>VO2=0,9.22,4=20,16 l
2KClO3-->2KCl+3O2
0,6---------------------0,9 mol
=>mKClO3=0,6.122,5=73,5 g
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) Al 2 O 3 ; 4) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO ; 8) P 2 O 5 ; 9) CaO ; 10) SO 3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO 2 , K 2 O, Li 2 O, CaO, MgO, CO, NO, N 2 O 5 , P 2 O 5 .
Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:
A. SO 2 , Li 2 O, CaO, MgO, NO B. Li 2 O, CaO, K 2 O
C. Li 2 O, N 2 O 5 , NO, CO, MgO D. K 2 O, Li 2 O, SO 2 , P 2 O 5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, CaO, CO 2 , Al 2 O 3 . Dãy oxit nào tác dụng được với
nước?
A. SO 3 , CuO, Na 2 O B. SO 3 , Na 2 O, CO 2 , CaO
C. SO 3 , Al 2 O 3 , Na 2 O D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công
thức sai?
1) CO, O 3 , Ca 2 O, Cu 2 O, Hg 2 O, NO 2) CO 2 , N 2 O 5 , CuO, Na 2 O, Cr 2 O 3 , Al 2 O 3
3) N 2 O 5 , NO, P 2 O 5 , Fe 2 O 3 , Ag 2 O, K 2 O. 4) MgO, PbO, FeO, SO 2 , SO 4 , N 2 O
5) ZnO, Fe 3 O 4 , NO 2 , SO 3 , H 2 O 2 , Li 2 O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho những oxit sau: Cao, SO 2 , Fe 2 O 3 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5 .
Dãy oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng đựơc với kiềm:
A. CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , N 2 O 5 B. SO 2 , N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5
C. SO 2 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 D. CO 2 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5
Câu 9. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO 2 , CO, Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5 , CaO, Al 2 O 3 .
Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
A. CO, CO 2 , MnO 2 , Al 2 O 3 , P 2 O 5 B. CO 2 , Mn 2 O 7 , SiO 2 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5
C. CO 2 , Mn 2 O 7 , SiO 2 , NO 2 , MnO 2 , CaO D. SiO 2 , Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , N 2 O 5 , CaO
Câu 10. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
2)Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
3)Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
4)Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm
những thể tích bằng nhau
5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của
các chất khí đều bằng 22,4 lít
6)Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
7)Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N 2 , O 2 , CO 2 ....
8)Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t 0 của chất cháy xuống dưới t 0 cháy.
A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 11. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m 3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3
lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích
oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
A. 0,82 m 3 B. 0,91 m 3 C. 0,95 m 3 D. 0,84 m 3
Câu 12. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho
dưới đây:
1) 4H2 + Fe3O 4 ->3Fe + 4H2O 2) Na 2 O + H 2 O -> NaOH
3) 2H 2 + O 2 -> 2H 2 O 4) CO 2 + 2Mg -> 2MgO + C
5) SO 3 + H 2 O -> H 2 SO 4 6) Fe + O 2 -> Fe 3 O 4
7) CaCO 3 + 2HCl -> CaCl 2 + CO 2 + H 2 O
A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 13: Cho những oxit sau: CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5 .
Dãy oxit nào tác dụng được với nước:
A. CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , N 2 O 5 B. SO 2 , N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5
C. SO 2 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 D. CO 2 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5
Câu 14. Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, CaO, CO 2 , Al 2 O 3 . Dãy oxit nào tác dụng được
với nước?
A. SO 3 , Na 2 O, CO 2 , CaO B. SO 3 , CuO, Na 2 O
C. SO 3 , Al 2 O 3 , Na 2 O D. Tất cả đều sai
Bài 2:
\(C+O_2--to->CO_2\)
0,2_______________0,2
a) \(n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
b) \(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pt :
\(n_{O_2}=n_C=0,5< 0,6\left(mol\right)\Rightarrow O_2\)dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)