K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
B
10 tháng 4 2020
thí nghiệm | cách tiến hành | hiện tượng-PTHH |
Hidro tác dụng với oxi | đốt h2 trong o2 |
ngọn lửa cháy xanh nhạt có tiếng nổ nhỏ 2H2+O2-to->2H2o |
Hidro tác dụng với đồng oxit | cho H2 đi qua Cuo nung nóng |
hỗn hợp chuyển từ đen sang đỏ H2+CuO-to->Cu+H2o |
Kết luận | vậy H2 có tính khử , tính oxi hoá mạnh | điều kiện để tạo ra sản phẩm mới phải có nhiệt độ |
TD
18 tháng 9 2017
Albert Einstein người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát
Marie Curie nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ
HY
23 tháng 8 2018
Bảng 1.1. Tên một số sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học.
STT | Nhà khoa học | Sản phẩm nghiên cứu |
1 | Thomas Alva Edison | máy hát, máy điện báo, máy chiếu bóng, đèn điện,... |
2 | Leonardo Da Vinci | vòng bi cầu, súng máy, bộ đồ lặn, dù ,máy bay cánh chim,... |
3 |
Albert Einstein |
vật lý hiện đại, thuyết tương đối,... |
4 | Issac Newton | Kính viễn vọng phản xạ, vi phân, tích phân,... |
S
24 tháng 8 2018
STT | Nhà khoa học | Sản phẩm nghiên cứu |
1 | Thomas Eval Edison | Đèn điện, máy hát, máy điện báo, máy chiếu bóng,... |
2 | Leonardo Da Vinci | Vòng bi cầu, dù, máy bay cánh chim, súng máy, bộ đồ lặn,... |
3 | Isaac Newton | Kính viễn vọng phản xạ , vi phân, tích phân,... |
4 | Nikola Tesla | Khai thác tia vũ trụ, điện cảm ứng, đốt lạnh,... |
3.
a,
Kim loại
Oxit
Bazơ
Muối
= SO4
- Cl
= PO4
- HCO3
1 Na
Na2O
NaOH
Na2SO4
NaCl
Na3PO4
NaHCO3
2 Mg
MgO
Mg(OH)2
MgSO4
MgCl2
Mg3(PO4)2
Mg(HCO3)2
3 Al
Al2O3
Al(OH)3
Al2(SO4)3
AlCl3
AlPO4
Al(HCO3)3
4Fe ( ll)
FeO
Fe(OH)2
FeSO4
FeCl2
Fe3(PO4)2
Fe(HCO3)2
5 Fe ( lll)
Fe2O3
Fe(OH)3
Fe2(SO4)3
FeCl3
FePO4
Fe(HCO3)3
b)
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
Oxit axit
Axit tương ứng
1. CUO
Cu(OH)2
5. P2O5
H3PO4
2. Al2O3
Al ( OH )3
6. CO2
H2CO3
3 K2O
KOH
7.N2O5 hoặc NO2
HNO3
4. CaO
Ca ( OH )2
8 SO2
H2SO3
4 trình bày khái niệm dung dịch chất tan dung môi dung dịch bão hòa dung dịch chưa bão hòa, độ tan của 1 chất trong nước.
*Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa
Dung môi là chất hòa tan chất tan để tạo thành dung dịch bão hòa
* Dung dịch bão hòa là dung dịch ko thể hòa tan thêm chất tan
Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
*- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
5 viết công thức tính CM= \(\dfrac{n}{V}\) ; C% =\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100%
2. Nối cột I vs cột II
Cột I
Cột II
a. Sự oxi hóa là
b. Chất khử là
c. Sự cháy là
d. Sự oxi hóa chậm là
e. Chất oxi hóa là
1.Chất chiếm oxi của chất khác
2.Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát ság
3. Q.Trình oxi hóa xảy ra từ từ có tỏa nhiệt
nhưng ko phát sáng.
4. Sự t.dụng của 1 chất vs oxi
5.Sự tách oxi ra khỏi 1 chất
6.Chất nhường oxi cho chất khác
*Trả lời
a_4
b_1
c_2
d_3
e_6