Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
- Gọi số mol của Mg đã tham gia phản ứng là x ( mol )
Ta có PTHH : Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
Theo PTHH : nCu = nMg = x ( mol )
- Khối lượng của Mg tham gia phản ứng là :mMg =n.M =x.24 =24x ( g )
- Khối lượng của Cu tạo thành sau phản ứng là :mCu=n.M=x.64=64x(g)
Mà theo đề bài ra :
mTăng = mKhối lượng sau phản ứng - mKhối lượng trước phản ứng
= 60,8 - 60 = 0,8 g
mtăng = mMg - mCu = 64x - 24x = 0,8
<=> x(64-24) = 0,8
<=> = 40x =0,8
<=> x = 0,02
mMg phản ứng = 24.x = 24.0,02 = 0,48 g
-> mMg trong thanh kim loại = mMg ban đầu - mMg phản ứng
= 60 - 0,48 = 59,52 g
-> mCu = 64.x = 64. 0,02 = 1,28 g
Vậy thanh kim loại lúc đó có 1,28 g Cu và 59,52 g Mg .
a/ PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Vì Cu không phản ứng với H2SO4(loãng)
=> 6,72 lít khí là sản phẩm của Al với H2SO4
nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol)
=> nAl = 0,2 ( mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
c/ nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
nAl2O3=10.2:102=0.1(mol)
PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
theo pthh:nHCl:nAl2O3=6->nHCl=6*0.1=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
mdd HCl=21.9*100:14.6=150(g)
theo pthh:nAlCl3:nAl2O3=2->nAlCl3=0.1*2=0.2(mol)
mAlCl3=0.2*133.5=26.7(g)
mdd sau phản ứng:10.2+150=160.2
C%=26.7:160.2*100=16.7%
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3