Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
VI. Complete the following sentences with ONE suitable word.
1. There isn’t yogurt in the carton.
There isn't any yogurt in the carton.
2. Viet Nam has many of sweet soup, cakes and noodles.
Viet Nam has many kinds of sweet soup, cakes and noodles.
3. This morning, I didn’t have cup of coffee as usual.
This morning, I didn’t have a cup of coffee as usual.
4. How cooking oil do you need to fry the fish?
How much cooking oil do you need to fry the fish?
5. Is that all, madam? Would you to buy anything?
Is that all, madam? Would you to buy anything else?
6. You will get if you eat so much butter.
You will get fat if you eat so much butter.
7. People in our hometown often have rice a lot of fresh vegetables, seafood and meat.
People in our hometown often have rice with a lot of fresh vegetables, seafood and meat.
8. Fast food is not good your health.
Fast food is not good for your health.
VII. Make the questions with “How much” or “How many” and the cues given
1. subjects/ you/ study/ at school?
How many subjects do you study at school?
2. hours/ you/ sleep/ every night?
How many hours do you sleep every night?
3. money/ you/ have/ in your bag or pocket?
How much money do you have in your bag or pocket?
4. water/ you/ drink/ every day?
How much water do you drink everyday?
5. students/ in your class?
How many students in your class?
Bài VIII thì mik ko biết làm thế nào vì ko có phần gạch chân nên cho mik xin lỗi nhé!
Chúc bạn học giỏi <3 <3 <3
VI. Complete the following sentences with ONE suitable word.
1. There isn’t any yogurt in the carton.
2. Viet Nam has many kinds of sweet soup, cakes and noodles.
3. This morning, I didn’t have a cup of coffee as usual.
4. How much cooking oil do you need to fry the fish?
5. Is that all, madam? Would you to buy anything else ?
6. You will get fat if you eat so much butter.
7. People in our hometown often have rice with a lot of fresh vegetables, seafood and meat. 8. Fast food is not good for your health.
VII. Make the questions with “How much” or “How many” and the cues given
1. subjects/ you/ study/ at school? How many subjects do you study at school ?
2. hours/ you/ sleep/ every night? How many hours do you sleep every night ?
3. money/ you/ have/ in your bag or pocket? How much money do you have in your bag or pocket ?
4. water/ you/ drink/ every day? How much water do you drink everyday ?
5. students/ in your class? How many students are there in your class ?
VIII. Make questions with “How many/much” for the underlined part in the following sentences.
1. I usually drink two litres of water every day.
2. My father often reads two papers a day.
3. I need some bread to make sandwiches.
4. I need some paper to write on.
5. I have only a little language.
Read the passage and do the tasks that follow.
Advertisements are very important in the modern world. Often your T-shirt or jeans show the name of the company that made them. This is a popular form of advertising. A special picture or symbol, called logo, is sometimes used.
You see logos on many different products. The idea of a logo is that whenever you see it, you think of that product or company.
Many people like to buy a product because it is made by a certain company. Some people only buy a product that is made by a famous company. People wear clothes and carry bags that have a famous label to show that they are fashionable and have good taste.
It is very common to see advertisements on TV and hear them on the radio. Most advertisements are only a few seconds long but very attractive. Sometimes, the advertiser uses a slogan because it is easy to say and easy to remember.
The idea of advertisements is to try to make you buy the product. They sometimes show rich and famous people using that product. The message is, if you want to feel rich and famous, then buy this product.
a. Choose the most suitable ending to each of the following sentences. (1.0 pt)
1. A logo is a _________.
A. company’s name B. special company
C. type of product D. company symbol
2. A popular form of advertising is to _________.
A. wear jeans B. use logo
C. watch TV D. use different products
3. A good slogan is _________.
A. easy to remember B. useful to produce
C. simple to make D. easy to buy
4. The main purpose of an advertisement is to _________.
A. sell you something you do not want
B. make you feel rich and famous
C. make you buy the product
D. pay the TV station
cái này mình tự dịch (thí điểm)
1.Do more exercise
Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It's OK, but make sure it's three times a week or more!
2. Sleep more
Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you to concentrate at school. You'll also be fresher in the mornings!
3. Eat less junk food
You are what you eat! So make sure it's healthy food like fruits and vegetables, no junk food. It can help you to avoid obesity too.
4. Wash your hands more
It's so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!
5. Watch less TV
There are some great things to watch. But too much isn't good for you or your eyes.
6.Spend less playing computer games
Many of us love computer games, but we should spend less time playing them. Limit your time to just one hour, two or three dáy a week, or less.
Dịch: 1. Tập thể dục nhiều hơn.
Bí quyết hữu ích nhất của chúng tôi là giữ dáng. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc đi dạo dài. Nó tốt, nhưng hãy chắc chắn rằng 3 lần một tuần hay hơn!
2. Ngủ ngiều hơn.
Nghỉ ngơi nhiều thực sự rất là quan trọng! Nó giúp bạn tránh xa khỏi bệnh trầm cảm và nó còn giúp bạn để tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ tươi mới hơn vào buổi sáng!
3. Ăn ít hơn đồ ăn nhanh.
(câu này chả biết). Vì vậy chắc chắn rằng nó là đồ ăn lành mạnh như trái cây và rau củ quả, không thức ăn nhanh. Nó có thể giúp bạn tránh xa sự béo phì.
4. Rửa tay của bạn nhiều hơn.
Thật dễ để mắc bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch hơn nữa. Sau đó cảm cúm sẽ khó tìm thấy nó hơn để lây lan.
5. Xem ti vi ít hơn.
Có vài điều hay để xem. Nhưng quá nhiều cũng không tốt cho bạn hay mắt của bạn.
6. Dành chơi máy tính ít hơn.
Nhiều người chúng ta thích chơi máy tính, nhưng chúng ta nên ít dành thời gian chơi nó hơn. Hạn chế thời gian của bạn một tiếng, hai hay 3 ngày trong tuần, hay ít hơn nữa.
1. Tập thể dục nhiều hơn:giữ dáng là lời khuyên quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi đá bóng,hay thậm chí là đi bộ đường dài. Nó ổn,nhưng hãy đảm bảo rằng bạn sẽ tập 3 lần một tuần hoặc nhiều hơn nữa!
2. ngủ nhiều hơn: Nghỉ ngơi nhiều thật sự rất quan trọng! Nó giúp bạn phòng tránh sự mệt mỏi và giúp bạn tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ sảng khoái hơn vào buổi sáng.
3.ăn ít đồ ăn vặt: Bạn là những gì bạn ăn! Vì vậy hãy chắc chắn rằng nó là đồ ăn tốt như hoa quả và rau củ, không phải đồ ăn vặt.Nó cũng giúp bạn phòng tránh bệnh béo phì.
4. Rửa tay nhiều hơn:nó thật dễ dàng để bị cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ vệ sinh hơn. Sau đó bệnh cảm cúm sẽ thấy nó khó hơn để lây lan.
5. Xem TV ít hơn: Có rất nhiều thứ tuyệt vời để xem. Nhưng nhiều quá sẽ không tốt cho bạn và mắt của bạn.
6. Dành thời gian chơi máy tính ít hơn: Rất nhiều trong chúng ta yêu trò chơi máy tính, nhưng chúng ta nên dành thời gian chơi chúng ít hơn. Thời gian giới hạn của bạn chỉ là 1 giờ, 2 hay 3 ngày trong tuần, hoặc ít hơn.
I. Choose the best answer.
1. They are ( studying / study) science at the moment.
2. We can have a picnic ( in / on ) Sunday.
3. What time ( does Trung have / is Trung has ) music class?
4. The math books are ( on / at ) the right.
5. What ( other / others ) classes do you have on Thursday ?
6. Is volleyball ( a / an ) unpopular after-school activity ?
7. We have two ( ten-minutes / ten-minute ) breaks each day.
8. These ( shelf / shelves ) on the left have dictionaries and literature in English.
III. Read the passage and circle the correct answer.
My name is Sam. My days always start at 6 a.m. except Saturday and Sunday. After having breakfast, I get dressed and ride to school. At school, I have many different subjects like Maths, English,
History, Geography.... I usually play badminton and sometimes chat with friends during break time. My last lesson ends at 11.15. I ride home and have lunch with my family. In the afternoon, I play sports.
After that, I help my mom make dinner. After dinner, I do my homework, then I read books. I go to bed
at 10 p.m.
1. Sam goes to school _________________________
a. six days a week
b. five days a week
c. four days a week
2. Sam sometimes chats with friends _______________
a. before the break time
b. after the break time
c. at break time
3. Sam’s last lesson finishes at _______________
a. a quarter past eleven
b. eleven fifteen
c. a and b are correct
4. Sam reads books _______________
a. after doing homework
b. before having dinner
c. before doing homework
I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A.decision B. sure C. measure D. vision
2. A. hot B. pot C. bottle D. sport
3. A.sausage B. sauce C.aunt D.laundry
4. A. exhibition B. question C. collection D. tradition
II. Put the words given into the correct columns.
milk, meat, tomato, lemon, apple,, onion,
banana, water, egg, rice, .
Countable noun | Uncountable noun |
tomato | milk |
lemon | meat |
apple | water |
onion | rice |
banana, egg |
III. Choose the best answer to complete the sentences.
1. __________ bananas are there on the table. (How many / How much / What /Where)
2. Hoa hates apples and Thanh doesn’t, _______ (and / too/ either / but)
3. He is different _________ his brother. (from / as / same )
4. There is _________ rice left from lunch. (some / a / any /an )
5. There aren’t ___________eggs in the fridge. (a / any / some / or )
6. _________ water do you drink every day? (How many / How much / When / Who)
7. I look forward __________ you there. (see / seeing / to seeing / to see)
8. What is your favourite ________? - It is beef noodles soup. (drink / food / vegetables /milk)
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
1. Complete the sentences. Write the missing letters. (Unit 11+12)
1. Mushrooms are small, brown or white vegetables. You can sometimes find them
in forests.
2. You need two or three eggs to make a large omelette.
3. When you’re on a beach holiday, it’s good to eat fresh seafood!
4. You use a mouse to open and close websites and to move to different parts of a
computer screen.
5. To hear information or listen to music online, people sometimes use one or two extra
s_ _ _ _ _ _ _ .
6. The part of the computer where you can see all the letters and numbers is called the
keyboard.