Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)a)cho t/d vs BaCl2 thì H2SO4 tạo kết tủa trắng
BaCl2 + Hcl→k có p u xảy ra
BaCl2+H2SO4→BASO4↓+2HCl
b)tương tự câu a cho t/d vs BaCl2 thì Na2So4 tạo ↓ trắng
c)dùng quỳ H2So4 chuyển thành màu đỏ
2)chịu
3)dùng quỳ nhận ra ca(oh)2 vì làn=m quỳ chuyển thành màu xanh
cho 2 chất còn lại t/d vs HCl thì nhận ra CaCo3 vì có khí thoát ra
CaCo3+2HCl→CaCl2+Co2↑+H20
Cao+HCl→CaCl2 +H2O
Fe+2HCl--->FeCl2+H2 (1)
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O (2)
FeCl2+2NaOH-->Fe(OH)2+NaCl (3)
FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl (4)
4Fe(OH)2+O2-->2Fe2O3+4H2O (5)
2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O (6) nH2=0,1mol-->nFe(1)=0,1mol-->mFe(1)=5,6g
nFe=0,1mol-->nFe2O3 tạo ra bởi Fe ban đầu là
0,05mol
-->mFe2O3=8g
-->mFe2O3(6)=16g
-->nFe2O3 ban đầu là 0,1mol -->mhh=5,6+16=21,6g
Ta thấy chỉ có Fe tác dụng với HCl tạo ra khí H 2 nên số mol H 2=0,1 (mol) >n Fe = 0,1(mol)>>mFe =5,6
Ta thấy khối lượng chất rắn là Fe2O3 và bằng 24 >a=29,6
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
a/
PTHH:
FeO + CO => Fe + CO2 (1)
Fe2O3 +3CO => 2Fe + 3CO2 (2)
CuO + CO => Cu + CO2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + 2H2O
b/
-m gam hh X{Fe,FeO,Fe2O3,CuO} + hh Y {CO,CO2} => 20 g A + Z (*)
nCO2 sau phản ứng = nCaCO3 = 0,4mol
Khí G thoát ra là CO dư
V(CO dư) = 0,2 V (Z) hay nCO dư= 0,2. (nCO2 sau phản ứng + nCO dư) => nCO dư=0,1 mol
=> mZ = 0,1.28 + 0,4.44=20,4 g
nY = nCO ban đầu + nCO2 ban đầu(trong hhY) = nCO pư + nCO dư + nCO2 ban đầu(trong hhY)
mà nCO pư=nCO2 (1) (2) (3)
=> nY= nCO2 sau pư + nCO dư = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol=> V(Y)=11,2 l
=> mY=D.V=11,2.1,393=15,6016
Theo ĐLBTKL(*) : m= 20+ 20,4-15,6016= 24,7984
Mg+H2SO4=MgSO4+H2
2Al+3H2SO4=Al2(SO4)3+3H2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Al
ta có hệ phương trình 24x+27y=1,95
x+3/2x=0,1
giải ra được x=0,025 mol,y=0,05 mol
m mg=0,025.24=0,6g
%mMg=0,6.100/1,95=30,76%
%mAl=100-30,76=69,24%
nMg=nMgSO4=nH2SO4=0,025 mol
mMgSO4=0,025.120=3 g
nAl2(SO4)3=0,05.3/2=0,075 mol
mAl2(SO4)3=0,075.342=25,65 g
nH2SO4=0,05.3/2=0,075 mol
mH2SO4=(0,025+0,075).98=9,8 g
mdung dịch H2So4=9,8.100/6,5=150,7 g
mdung dịch sau phản ứng =1,95+150,7-0,1.2=152,45g
------>C%MgSO4=3.100/152,45=1,96
C%Al2(SO4)3=25,65.100/152,45=16,8
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
x(mol) x(mol)
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
y(mol) y(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
x (mol) 2x(mol) x(mol).
Theo điều kiện bài toán và phương trình hoá học (3) ta có: 127x = 25,4 → x = 0,2
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: 162,5x + 135y = 59,5
Vậy y = 0,2.
Khối lượng mỗi muối là: m FeCl3=32,5gam
m CuCl2=27gam
%FeCl3 = 54,62%.
%CuCl2 = 45,38%