K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Bệnh nhân A gặp tình trạng tiểu nhiều bất thường, bác sỹ qua hỏi bệnh và thăm khám biết được bệnh nhân ăn uống điều độ, lượng nước tiểu gấp đôi ngày thường, màu sắc nước tiểu bình thường. Hỏi bệnh nhân trên có thể đã gặp vấn đề gì?

A.Bệnh nhân tổn thương chức năng dự trữ của bóng đái.

B.Bệnh nhân tổn thương chức năng lọc máu của cầu thận.

C.Bệnh nhân tổn thương chức năng của ống dẫn nước tiểu.

D.Bệnh nhân tổn thương chức năng tái hấp thu ở ống thận. 

2. Cho các phát biểu sau:
(1) Thiếu vitamin A sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô và có thể dẫn tới mù lòa.
(2) Các loại muối khoáng đều có trong tự nhiên nên khi nấu ăn không cần thiết phải bổ sung thêm các loại gia vị như muối iot, nước mắm.
(3) Thiếu vitamin D gây bệnh loãng xương ở trẻ nhỏ và bệnh còi xương ở người già.
(4) Cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai vì sắt là thành phần cấu tạo nên hemôglobin trong hồng cầu.
Số phát biểu sai là

A.1

B.4

C.2

D.3

3.Cho các phát biểu sau:
(1) Mùa hanh khô ta thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do các tế bào chết ở lớp bì bong ra.
(2) Màu sắc của da người (đen, đỏ, trắng, vàng) là do số lượng và tỷ lệ các loại sắc tố quyết định.
(3) Lông mày có tác dụng ngăn mồ hôi và nước chảy vào mắt.
(4) Ở người béo, lớp mỡ dự trữ dày hơn, giúp cơ thể giữ nhiệt và giữ năng lượng tốt.
Số phát biểu đúng là

A.1

B.3

C.4

D.2

4.Cho các phát biểu sau:
(1) Vitamin là hợp chất hóa học vô cơ phức tạp.
(2) Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
(3) Vitamin có nhiều trong đồ ăn nhanh.
(4) Cơ thể người và động vật có thể tự tổng hợp tất cả các loại vitamin.
Số phát biểu đúng là

A.2

B.3

C.4

D.1

ÉT Ô ÉT MN ƠI GIÚP MÌNH VỚI !!

2
9 tháng 3 2022

1. Bệnh nhân A gặp tình trạng tiểu nhiều bất thường, bác sỹ qua hỏi bệnh và thăm khám biết được bệnh nhân ăn uống điều độ, lượng nước tiểu gấp đôi ngày thường, màu sắc nước tiểu bình thường. Hỏi bệnh nhân trên có thể đã gặp vấn đề gì?

A.Bệnh nhân tổn thương chức năng dự trữ của bóng đái.

B.Bệnh nhân tổn thương chức năng lọc máu của cầu thận.

C.Bệnh nhân tổn thương chức năng của ống dẫn nước tiểu.

D.Bệnh nhân tổn thương chức năng tái hấp thu ở ống thận. 

2. Cho các phát biểu sau:
(1) Thiếu vitamin A sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô và có thể dẫn tới mù lòa.
(2) Các loại muối khoáng đều có trong tự nhiên nên khi nấu ăn không cần thiết phải bổ sung thêm các loại gia vị như muối iot, nước mắm.
(3) Thiếu vitamin D gây bệnh loãng xương ở trẻ nhỏ và bệnh còi xương ở người già.
(4) Cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai vì sắt là thành phần cấu tạo nên hemôglobin trong hồng cầu.
Số phát biểu sai là

A.1

B.4

C.2

D.3

3.Cho các phát biểu sau:
(1) Mùa hanh khô ta thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do các tế bào chết ở lớp bì bong ra.
(2) Màu sắc của da người (đen, đỏ, trắng, vàng) là do số lượng và tỷ lệ các loại sắc tố quyết định.
(3) Lông mày có tác dụng ngăn mồ hôi và nước chảy vào mắt.
(4) Ở người béo, lớp mỡ dự trữ dày hơn, giúp cơ thể giữ nhiệt và giữ năng lượng tốt.
Số phát biểu đúng là

A.1

B.3

C.4

D.2

4.Cho các phát biểu sau:
(1) Vitamin là hợp chất hóa học vô cơ phức tạp.
(2) Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
(3) Vitamin có nhiều trong đồ ăn nhanh.
(4) Cơ thể người và động vật có thể tự tổng hợp tất cả các loại vitamin.
Số phát biểu đúng là

A.2

B.3

C.4

D.1

9 tháng 3 2022

tk

1. Bệnh nhân A gặp tình trạng tiểu nhiều bất thường, bác sỹ qua hỏi bệnh và thăm khám biết được bệnh nhân ăn uống điều độ, lượng nước tiểu gấp đôi ngày thường, màu sắc nước tiểu bình thường. Hỏi bệnh nhân trên có thể đã gặp vấn đề gì?

A.Bệnh nhân tổn thương chức năng dự trữ của bóng đái.

B.Bệnh nhân tổn thương chức năng lọc máu của cầu thận.

C.Bệnh nhân tổn thương chức năng của ống dẫn nước tiểu.

D.Bệnh nhân tổn thương chức năng tái hấp thu ở ống thận. 

2. Cho các phát biểu sau:
(1) Thiếu vitamin A sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô và có thể dẫn tới mù lòa.
(2) Các loại muối khoáng đều có trong tự nhiên nên khi nấu ăn không cần thiết phải bổ sung thêm các loại gia vị như muối iot, nước mắm.
(3) Thiếu vitamin D gây bệnh loãng xương ở trẻ nhỏ và bệnh còi xương ở người già.
(4) Cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai vì sắt là thành phần cấu tạo nên hemôglobin trong hồng cầu.
Số phát biểu sai là

A.1

B.4

C.2

D.3

3.Cho các phát biểu sau:
(1) Mùa hanh khô ta thường thấy những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo là do các tế bào chết ở lớp bì bong ra.
(2) Màu sắc của da người (đen, đỏ, trắng, vàng) là do số lượng và tỷ lệ các loại sắc tố quyết định.
(3) Lông mày có tác dụng ngăn mồ hôi và nước chảy vào mắt.
(4) Ở người béo, lớp mỡ dự trữ dày hơn, giúp cơ thể giữ nhiệt và giữ năng lượng tốt.
Số phát biểu đúng là

A.1

B.3

C.4

D.2

4.Cho các phát biểu sau:
(1) Vitamin là hợp chất hóa học vô cơ phức tạp.
(2) Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể.
(3) Vitamin có nhiều trong đồ ăn nhanh.
(4) Cơ thể người và động vật có thể tự tổng hợp tất cả các loại vitamin.
Số phát biểu đúng là

A.2

B.3

C.4

D.1

10 tháng 2 2017

- Thiếu vitamin D trẻ dễ mắc còi xương vì vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho.

- Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iot vì đây là thành phần không thể thiếu của tuyến giáp.

- Trong khẩu phần ăn, ta cần:

   + Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa)

   + Cung cấp đủ rau, hoa quả tươi

   + Sử dụng muối vừa phải (đặc biệt là iot)

   + Trẻ em cần được tăng cường các thức ăn chứa nhiều canxi

   + Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin khi nấu ăn

19 tháng 4 2017

3. Thiếu hoocmon trioxin sẽ gây bệnh bướu cổ.

nguyên nhân - Bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt : tuyến giáp hoạt động yếu do thiếu I-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, hooc-môn tirôxin không tiết ra, sự trao đổi chất giảm, tuyến yên sẽ tiết hoóc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động làm phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí óc kém phát triển, người lớn trí nhớ kém

Cách phòng chống :

-Ăn muối I-ốt và một số thức ăn có nhiều I-ốt như hải sản, trứng, sữa,…; Không dùng kéo dài các thuốc, thức ăn ức chế hấp thu I - ốt, sản xuất hoóc-môn đã nêu trên.

Vì vậy phương pháp tốt nhất để phòng ngừa bệnh bướu cổ vẫn là: Bổ sung I-ốt vào thức ăn hàng ngày thông qua sử dụng muối I- ốt.

27 tháng 4 2016

1a. Nhịn tiểu lâu sẽ ảnh hưởng tới hệ bài tiết

 

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ ...
Đọc tiếp
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
 
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
        A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml      B. 1000 ml C. 200 ml      D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 12. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 13. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
A. Thủy ngân      B. Nước C. Glucôzơ      D. Vitamin
1

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm

Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là 

      A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.

Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da

Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml       B. 1000 ml C. 200 ml       D. 600 ml

Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

- Thói quen ăn uống ấy có thể gây nên các bệnh về thận và cả dạ dày ví dụ như: sỏi thận, viêm loét dạ dày.

- Lời khuyên: Bạn Tâm cần có thói quen ăn uống lành mạnh uống nhiều nước và ăn vừa phải đồ mặn hơn hết cần đi tiểu thường xuyên.

- Ăn nhiều đồ mặn ta có thể dễ mắc bệnh về đường tiêu hóa còn việc uống ít nước khiến thận khó mà lọc máu, đào thải các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể qua hệ bài tiết. Cộng thêm việc lười đi tiểu sẽ khiến lượng canxi và các chất tích tụ lâu ngày gây sỏi thận.

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 193 Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: A. Thận, cầu thận, bóng đái. B. Thận, ống đái, bóng đái. C. Thận, ống thận, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nuớc tiểu là A. thận. B. bóng đái C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu. Câu 3: Cấu tạo của thận gồm: A. Phần vỏ, phần...
Đọc tiếp

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 193

Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Thận, cầu thận, bóng đái.

B. Thận, ống đái, bóng đái.

C. Thận, ống thận, bóng đái.

D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nuớc tiểu là

A. thận. B. bóng đái

C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu.

Câu 3: Cấu tạo của thận gồm:

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.

D. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.

Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của Thận gồm

A. Cầu thận, nang cầu thận. B. Cầu thận, ống thận.

C. Nang cầu thận, ống thận. D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 5: Lượng nước tiểu trong bóng đái sẽ làm căng bóng đái khi lên tới

A. 100ml. B. 200ml.

C. 150ml. D. 250ml.

Câu 6: Nước tiểu chính thức được tạo ra trong quá trình

A. lọc máu. B. hấp thụ lại.

C. thải nước tiểu. D. bài tiết tiếp.

Câu 7. Qúa trình lọc máu diễn ra ở

A. cầu thận. B. ống thận.

C. mao mạch quanh ống thận. D. ống dẫn nước tiểu.

Câu 8. Để hạn chế khả năng tạo sỏi trong thận và bóng đái nên

A. đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.

B. giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.

C. uống nhiều nước.

D. không ăn thức ăn ôi thiu .

Câu 9: Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn dẫn đến hậu quả

A. nước tiểu hòa thẳng vào máu.

B. gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng.

C. môi trường trong cơ thể bị biến đổi.

D. cơ thể bị nhiễm đọc.

Câu 10: Thường xuyên giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu nhằm

A. hạn chế khả năng tạo sỏi.

B. tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục.

C. hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.

D. hạn chế tác hại của các chất độc.

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN.

Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?

Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

Câu 3: Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?

Câu 4 : Thử đề ra các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu nếu em chưa có.

1
8 tháng 4 2020

Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Thận, cầu thận, bóng đái.

B. Thận, ống đái, bóng đái.

C. Thận, ống thận, bóng đái.

D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 2: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nuớc tiểu là

A. thận. B. bóng đái

C. ống đái D. ống dẫn nước tiểu.

Câu 3: Cấu tạo của thận gồm:

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận.

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.

D. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.

Câu 4: Mỗi đơn vị chức năng của Thận gồm

A. Cầu thận, nang cầu thận. B. Cầu thận, ống thận.

C. Nang cầu thận, ống thận. D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 5: Lượng nước tiểu trong bóng đái sẽ làm căng bóng đái khi lên tới

A. 100ml. B. 200ml.

C. 150ml. D. 250ml.

Câu 6: Nước tiểu chính thức được tạo ra trong quá trình

A. lọc máu. B. hấp thụ lại.

C. thải nước tiểu. D. bài tiết tiếp.

Câu 7. Qúa trình lọc máu diễn ra ở

A. cầu thận. B. ống thận.

C. mao mạch quanh ống thận. D. ống dẫn nước tiểu.

Câu 8. Để hạn chế khả năng tạo sỏi trong thận và bóng đái nên

A. đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.

B. giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.

C. uống nhiều nước.

D. không ăn thức ăn ôi thiu .

Câu 9: Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn dẫn đến hậu quả

A. nước tiểu hòa thẳng vào máu.

B. gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng.

C. môi trường trong cơ thể bị biến đổi.

D. cơ thể bị nhiễm đọc.

Câu 10: Thường xuyên giữ vệ sinh thân thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu nhằm

A. hạn chế khả năng tạo sỏi.

B. tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra liên tục.

C. hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.

D. hạn chế tác hại của các chất độc.

19 tháng 2 2020

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu C. Ống đái B. Ống thận D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.

Chúc bạn học tốt@@

1.      Tại sao người mắc bệnh thận mãn tính thường có hiện tượng tiểu về đêm?2.      Tại sao ko nên nhịn tiểu lâu?3.      Vì sao gọi “thận nhân tạo” là vị cứu tinh của bệnh nhân suy thận?4.      Tại sao khi đi ngoài trời nắng hay hoạt động ngoài trời nhiều vào mùa hè làn da của chúng ta lại đổ mồ hôi? Giải thích hiện tượng người đưa ra các biện pháp bảo vệ sức...
Đọc tiếp

1.      Tại sao người mắc bệnh thận mãn tính thường có hiện tượng tiểu về đêm?

2.      Tại sao ko nên nhịn tiểu lâu?

3.      Vì sao gọi “thận nhân tạo” là vị cứu tinh của bệnh nhân suy thận?

4.      Tại sao khi đi ngoài trời nắng hay hoạt động ngoài trời nhiều vào mùa hè làn da của chúng ta lại đổ mồ hôi? Giải thích hiện tượng người đưa ra các biện pháp bảo vệ sức khỏe của bản thân để khi đổ mồ hôi nhiều mà không ảnh hưởng đến sức khỏe.

5.      Dưới góc độ chăm sóc da, da được chia thành những loại như sau

6.      Tại sao vào mùa đông, da của một số người có hiệm tượng nẻ

7.      Tại sao màu da,màu mắt,màu tóc của người phương Đông và phương Tây khác nhau

8.      Lông mày và lông mi có tác dụng gì

2
13 tháng 3 2021

2. Nhịn đi tiểu quá lâu có thể khiến bàng quang giãn nở, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng

13 tháng 3 2021

3,vì nếu bị suy thận họ có thể chết sau vài ngày do bị nhiễm độc những chất thải của chính cơ thể mình, và họ có thể đc cứu sống bằng thận nhân tạo ( thận nhân tạo hình như là máy lọc máu í)

25 tháng 5 2018

Chọn đáp án: A

Giải thích: Vitamin A có nhiều trong bơ, trứng, dầu cá, thực vật có màu vàng, đỏ,… Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòaa

6 tháng 5 2016

Câu 1: 

- Máu theo động mạch tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình :
+ Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết.
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết.
Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một số thành phần của máu

Câu 2: 

Nước tiểu đầu :
-Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn.
- Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Còn chứa nhiều các chất dinh dưỡng .
Nước tiểu chính thức :
-Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn.
- Chứa nhiềucác chất cặn bã và các chất độc hơn.
- Gần như không còn các chất dinh dưỡng.

Câu 3: Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục, nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.

giúp zới ❤❤❤❤ tick cho bn đầu tiên