Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 1,k. Và ta nói y,x tỉ lệ thuận với nhau
VD: vì x,y là tỉ lệ thuận nên k = 6 : (-2) = 3
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=\(\frac{a}{x}\) hay a= x.y (a là 1 hằng số khác hk) thì ta nói y tỉ lệ nghịch vs x theo hệ số tỉ lệ a.
VD: 2 tỉ lệ nghịch vs 3 theo hệ số tỉ lệ a.
=> a = 2.3=6
a)2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức y=ax ( a là hằng số khác 0)
VD:6 và 3 tỉ lệ thuận với nhau theo công thức 6=2.3
b)2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức xy=a hay \(\dfrac{a}{x}=y\) ( a là hằng số khác 0)
VD: 6 và 3 tỉ lệ nghịch với nhau theo công thức 6.3=18
a)Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau khi đại lượng x liên hệ với đại lượng y theo công thức y=a\(\cdot\)x(a\(\ne\)0;a là hằng số)
VD:6vaf 3 tỉ lệ với nhau theo công thức 6=2\(\cdot\)3
b)Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau khi 2đại lượng x,y liên hệ với nhau theo công thức xy=a hay \(\dfrac{a}{x}=y\)(a là hằng số khác 0)
VD: 6 và 3 tỉ lệ nghịch với nhau theo công thức 6,3=18
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
x là cạnh tam giác đều, y là chu vi tam giác đều
\(\Rightarrow y=3x\)
Vậy y tỉ lệ thuận với x
Chu vi của tam giác đều là y = x+x+x=3x.
Với công thức y=3x chứng tỏ rằng đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x.
duoc 56 chac chac 1000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000% luon
1)a)Khi y tăng x cũng tăng , khi y giảm x cũng giảm gỏi là 2 đại lượng TLT. VD y=k.x
b)khi y tăng x giảm,khi y giảm x tăng gọi là 2 đại lượng TLN
VD y.x=k
2)yTlt với x ta có y=3x\(\Rightarrow\)\(\dfrac{y}{x}\)=3=k vây k=3
3)đồ thị của hàm số y = ax;(a khác 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ