K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020

1-do đt hoặc cụm đt 

2-do tt hoặc cụm tt

3-do tt hoặc cụm tt

4-do đt hoặc cụm đt

1. Mặt trăng lấp ló sau đám mây tạo thành... Nối với... Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ

2 Nước chảy cuồn cuộn... Nối với... Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ

3. Cánh đại bàng rất khoẻ tạo thành.. Nối với... Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ

4. Màu vàng trên lưng chú lấp lánh... Nối với... Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ

#Nhớ k mk nha#

    Hok tốt    

su

25 tháng 1 2018

Vị ngữ của câu"màu càng trên lưng chú chuồn chuồn lấp lánh"là:lấp lánh

Đặt câu:màu vàng trên lưng chú chuồn chuồn thế nào?

Vậy là A:lấp lánh

25 tháng 1 2018

A.lấp lánh

k cho mik và kb với mik nhé

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!

7 tháng 2 2018

X.    Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.

2 tháng 7 2024

sốc nặng 😭🫠🥹😱😨😰🫨😵‍💫🐉

Cuồn cuộn là tính từ=)

Lấp ló là danh từ=)

23 tháng 9 2018

X   Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.

27 tháng 11 2018
Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2 trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT : thôi)
4 trạng thái của người Động từ
6 trạng thái của người Cụm tính từ
7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT : hệt)
31 tháng 8 2019

Danh từ: chú chuồn chuồn,màu vàng, lưng,bốn cái cánh,giấy,cái đầu,hai con mắt,cành lộc vừng, mặt hồ.

Tính từ:mới đẹp,lấp lánh,mỏng,giấy bóng,long lanh, thủy tinh,phân vân.

Động từ:đậu,ngả dài,khẽ rung rung.

6 tháng 5 2017
Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ
- Cánh đại bàng rất khỏe. rất khỏe
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng. dài và rất cứng
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. giống như cái móc hàng của cẩn cẩu
- Đại bàng rất ít bay. rất ít bay
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều

 

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:a) Nhìn xa trông rộngb) Nước chảy bèo trôic) Phận hẩm duyên ôid) Vụng chèo khéo chốnge) Gạn đục khơi trongg) Ăn vóc học hay.Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.Bài 5:a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm...
Đọc tiếp

Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:

a) Nhìn xa trông rộng

b) Nước chảy bèo trôi

c) Phận hẩm duyên ôi

d) Vụng chèo khéo chống

e) Gạn đục khơi trong

g) Ăn vóc học hay.

Bài 4: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.

Bài 5:

a. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm.

b. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm".

 

Bài 6: Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn trích dưới đây. Gạch chéo giữa bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Vị ngữ do những từ ngữ nào tạo thành?

a. Tay mẹ  không trắng đâu. Bàn tay mẹ  rám nắng, các ngón tay  gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay  xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hàng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc

b. Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.

c. Rừng hồi  ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy  cũng dậy mùi thơm. Gió  càng thơm ngát. Cây hồi  thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi  giòn, dễ gãy hơn cả cành khế. Quả hồi  phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.

Bài 7: Ngắt đoạn văn sau thành từng câu và chép vào vở (đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu và  nhớ viết hoa chữ cái đầu câu ):

       Những ngày nghỉ học, chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn, năm chiếc vỏ bao diêm Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề

 

2
24 tháng 3 2020

Bài 1 ĐT: nhìn, chảy, trôi, chèo, chống, gạn, khơi, ăn, học, trông.

TT: xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, đục, trong, hay

DT: nước, bèo, duyên.

Bài 2: 5 từ ghép: trung thực, quyết tâm, yêu thương, tốt bụng, kiên trì

           5 từ láy: dịu dàng, nhớ nhung, đảm đan, nết na.

        Đặt câu: Bạn Mai rất trung thực

Bài 3: 2 từ cùng nghĩa với chăm chỉ: cần cù, siêng năng.

            2 từ gần nghĩa: chịu khó, cần mẫn

            Đặt câu: Bạn Nam rất chịu khó làm bài

             2 từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, gan lì

             2 từ gần nghĩa : anh hùng, anh dũng

Bài 4: a,Câu kể ai làm gì: bàn tay mẹ/ rám nắng,các ngón tay gầy gầy, xương xương, hai bàn tay /xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích, hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ /phải làm biết bao nhiêu là việc.

          b, chú / đậu trên vừng ngã dài trên mặt hồ.

          c,một mảnh lá/ gãy cũng dậy mùi thơm,quả hồi/ phơi mình xòe trên mặt lá đầu cành

 Bài 5: Những ngày nghỉ học,chúng tôi thường rủ nhau ra cánh đồng tìm bắt dế chọi. Trong túi áo đứa nào cũng có sẵn bốn năm chiếc vỏ bao diêm. Toàn có đôi tai thính như tai mèo và bước chân êm, nhẹ như thỏ nhảy cậu ta nổi tiếng là tay bắt dế chọi lành nghề.

NHỚ K CHO MÌNH NHÉ

CHÚC BẠN HỌC TỐT😄😄😄

27 tháng 3 2020

Tự làm là cách tốt nhất để cố gắng trong hok tập đề trên dễ mà cậu tự làm đi câu nào ko bt alo cho tôi chứ chỉ sạch cho cậu thì ............ 

Hok tốt 

k và kb nếu có thể

9 tháng 7 2019

Chú chuồn chuồn nước 

Màu vàng

lưng chú

Bốn cái cánh

giấy bóng

Cái đầu

 hai con mắt

thuỷ tinh.

chú chuồn chuồn nước,bốn cái cánh,giấy bóng,cái đầu tròn,hai con mắt,thủy tinh

Mình không chắc có đúng không.Nếu thiếu hay sai bạn thông cảm nhé