K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2019

clo có màu vàng lục và mùi hắc là do..............tính chất của nó thôi.

hiện tượng

lúc đầu quỳ tím hóa đỏ sau biến thành không màu

Cl2 + H2O --->HCl + HClO

HCl làm quỳ tím chuyển đỏ

HClO khử màu quỳ tím

25 tháng 4 2019

-Nước clo là dd hh các chất: Cl2; HCl; HClO nên có màu vàng lục,có mùi hắc
- Lúc đầu, qùy tím hóa đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipocloro HClO

25 tháng 4 2019

a) Axit mạnh : HCl; H2SO4; HNO3
Axit yếu: H2CO3; H2S
b) H2SO4 thuộc nhóm axit mạnh còn H2CO3 thuộc nhóm axit yếu nên H2SO4 mạnh hơn H2CO3
làm câu b theo quán tính ths ak

25 tháng 4 2019

a. Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3

Axit yếu: H2CO3 , H2S

b. Cho muối Na2CO3 tác dụng với H2SO4, H2CO3 yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối tạo thành CO2 và H2O chứng tỏ H2CO3 là axit không bền

Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O

16 tháng 4 2021

- Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi : 

\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

- Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang nâu đỏ : 

\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)

- Giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh :

\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)

- Giấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ : 

\(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)

16 tháng 4 2021

(1) Hiện tượng: Na tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.

PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

(2) Hiện tượng: Chất rắn màu đen (CuO) chuyển màu đỏ (Cu), có hơi nước đọng trên thành ống nghiệm.

PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

(3) Hiện tượng: Quỳ tím chuyển xanh.

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

(4) Hiện tượng: Quỳ tím chuyển đỏ.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Bạn tham khảo nhé!

19 tháng 10 2021

1) \(6H_2O+6CO_2\rightarrow C_6H_{12}O_6+6O_2\)   

2) \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)  

 

 
Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết Nhưng mình chẳng thấy đâu cả Vì vậy mình mong các bạn giúp Đề bài nè: Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu...
Đọc tiếp

Do cơ sở vật chất trường mình không cao nên không làm đựoc 2 bài thực hành số 3 và số 4 của chương trình Hoá học 10 (Tính chất của các Halogen & Tính chất các hợp chát của halogen) 
Ấy vậy mà cô lại bảo các em tự tìm hiểu rồi nộp bản báo cáo cho cô vì trong SGK có hết 
Nhưng mình chẳng thấy đâu cả 
Vì vậy mình mong các bạn giúp 
Đề bài nè: 

Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
Bóp nhẹ phần cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiẹm. Quan sát các hiện tượng xảy ra 
(HCl được đưa qua 1 miếng giấy màu ẩm, tác dụng vào KClO3 

Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
- Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI (hoặc muối tương ứng của kali). Nhỏ vào mỗi ống 1 vài giọt nước clo, lắc nhẹ. 
- Làm lại thí nghiệm như trên nhưng thay nước clo bằng brom. Quan sát hiện tượng và giải thích. 
- Lặp lại thí nghiệm lần nữa với nước iot. 
Nhận xét. Rút ra kết luận về tính oxi hoá của clo, brom, iot. 

Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 

Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
+ 1 viên kẽm 
- Dùng ống nhỏ giọt lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít dung dich HCl, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm 
- Giải thích và viết các phưong trình hoá học 

Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 

Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Ở mỗi nhóm học sinh làm thí nghiệm có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút có ông nhỏ giọt. Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
Hãy thảo luận trong nhóm học sinh về các hoá chất, dụng cụ cần lựa chọn, về trình tự tiến hành thí nghiệm để phân biệt mỗi bình chứa dung dich gì 
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả

1
8 tháng 10 2016

1/ Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm 
6HCl + KClO3 --> KCl + 3Cl2 + 3H2O 
Cl2 sinh ra sẽ tác dụng với nước làm cho dd tạo thành chứ HClO --> HCl + [O], chính [O] này sẽ làm mất màu tời giấy màu ban đầu 

2/ Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot 
-- Dùng Clo, ở muối NaBr sẽ xuất hiện màu nâu đỏ của brôm mới tạo thành Cl2 + 2 NaBr --> 2NaCl + Br2. Ổ NaI sẽ có màu vàng nhạt xuất hiện của iod mới tạo thành, Cl2 + 2NaI --> 2NaCl + I2 
- Dùng brôm chỉ thấy màu vàng của iod sinh ra Br2 + 2NaI --> 2NaBr + I2 
- Dùng iod hok có hiện tượng 
---> nhận xét tính oxi hoá giảm gần theo thứ tự Cl2 > Br2 > I2 

3/ Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột 
Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân. 
Hồ tinh bột sẽ hoá xanh do iod có tính khử, tạo phức được với tinh bột 

4/ Thí nghiệm 4: Tính axit của HCl 
- Lấy 4 ống nghiệm sạch. Bỏ vào 1 trong các ống 1 trong các chất rắn sau đây 
+ 1 ít Cu(OH)2 màu xanh (Điều chế bằng cách nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 rồi gạn lấy kết tủa) 
2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + NaSO4 
Cu(OH)2 + 2HCl --> CuCl2 + 2 H2O --> tủa sẽ tan dần 
+ 1 ít bột CuO màu đen 
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O, chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dd trong suốt 
+ 1 ít bột CaCO3 màu trắng (hoặc một mẩu đá vôi) 
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O --> đá vôi tan dần, có khí thoát ra 
+ 1 viên kẽm 
Zn + 2HCl --> ZnCL2 + H2 --> viên kẽm tan và cho khí bay ra 

5. Thí nghiệm 5: Tính tẩy màu của nước Gia-ven 
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nước Gia-ven. Bỏ tiếp vào ống 1 vài miếng vải hoặc giấy màu. Để yên 1 thời gian. Quan sát hiện tượng. Nêu nguyên nhân 
vải hoặc giấy màu sẽ mất màu dần do trong nước janven chứa NaClO. CHính chất này sẽ tạo thành NaCl + [O], với sự có mặt của [O] làm cho dd có tình tẩy rửa. 

6. Thí nghiệm 6: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch 
Mỗi bình có chứa 1 trong các dung dịch NaBr, HCl, NaI, và NaCl (không ghi nhãn) 
- Dùng quỳ tím, nhận ra HCl vì quỳ tím đổi sang màu đỏ, còn 3 muối NaCl, NaI, NaBr đều hok làm quỳ tìm đổi màu
- Dùng tiếp dd nước brôm, chất nào làm dd brom mất màu nâu đỏ và xuất hiện màu vàng là NaI. 2NaI + Br2 --> 2NaBr + I2 
- Dùng tiếp dd nước Cl2, chất nào xuât hiện màu nâu đỏ là NaBr. 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2 
còn lại là NaCl 

8 tháng 10 2016

Lại tự hỏi, tự trả lời.

 Câu 1 ( 4 điểm)1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống...
Đọc tiếp

 

Câu 1 ( 4 điểm)

1.     Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?

a.      Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.

b.     Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.

2.     Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:

a.      Fe                                    b. Fe2(SO4)3                              c. CuSO4

 

Câu 2 ( 3,5 điểm)

1.     Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O

2.     Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.

 

Câu 3 ( 3 điểm)

1.     Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X

a.      Tính m biết H= 80%

b.     Tính khối lượng các chất có trong X

2.     Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.

 

Câu 4  ( 5 điểm)

1.     Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.

2.     Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.

3.     Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.

 

Câu 5 ( 5 điểm)

1.     Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.

2.     Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.

Cho sơ đồ phản ứng:  FeO  +  H2SO4  → FeSO4  +  H2O

                                               CuO  +  H2SO4  → CuSO4  +  H2O

 (Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)

0
24 tháng 2 2021

Lưu huỳnh cháy sáng, sinh ra khí mùi hắc :

\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)

Cho nước cất vào : giấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ :

\(SO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2SO_3\)

4 tháng 8 2019

- Hiện tượng hóa học (a) và (c) vì :

Câu a: lưu huỳnh cháy → khí lưu huỳnh đioxit : có sự tạo thành chất mới

Câu c: canxi cacbonat → hai chất khác : có sự tạo thành chất mới

- Hiện tượng vật lí (b) và (d) vì thủy tinh và cồn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Thủy tinh chỉ thay đổi trạng thái từ thủy tinh rắn thành thủy tinh nóng chảy. Cồn trong lọ kín không có sự thay đổi gì.

Câu 1:Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.1) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).2) Thủy tinh nóng chảy được đổi thành bình cầu.3) Trong là nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.4) Cồn để trong lọ không kín bị bay...
Đọc tiếp

Câu 1:Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.

1) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit).

2) Thủy tinh nóng chảy được đổi thành bình cầu.

3) Trong là nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.

4) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

5)Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

6)Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.

7)Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

8)Để rượu nhạt (rượu có tỉ lệ nhỏ chất rượu etylic tan trong nước) lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua.

9) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.

10) Hoà vôi sống vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxi hiđroxit).

Bài 2. Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cho biết : Trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia.

1.    Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.

2.    Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.

3.    Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy.

4.    Chọn từ thích hợp rắn; lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử điền vào các chỗ trống trong câu sau: "Trước khi cháy chất parafin ở thể ............... còn khi cháy ở thể ............. Các ...............parafin phản ứng với các ........... khí oxi".

2
26 tháng 10 2021

Câu 1.
1. Hiện tượng hóa học vì có chất mới là lưu huỳnh đi oxit sinh ra.
2. Hiện tượng vật lý vì hiện tượng này không có chất mới sinh ra và thủy tinh chỉ thay đổi hình dạng.
3. Hiện tượng hóa học vì có chất mới sinh ra.
4. Hiện tượng vật lý vì cồn để trong lọ không kín thoát (bay hơi) ra ngoài chứ không có thay đổi tính chất.
5. Hiện tượng vật lý vì sắt chỉ bị thay đổi hình dạng.
6. Hiện tượng vật lý vì axit axetic là bị làm loãng và không thay đổi tính chất của nó.
7. Hiện tượng hóa học vì vành xe làm từ sắt để ở ngoài không khí, tác dụng với oxi (đk nhiệt độ) tạo raoxit sắt là lớp gỉ màu nâu đỏ.
8. Hiện tượng hóa học vì rượu nhạt để ở ngoài không khí, phản ứng với oxi trong không khí ( đk lên men) tạo ra giấm chua ( axit axetic loãng).
9. Hiện tượng vật lý vì trong chai nước có khí cacbonic nén ở áp suất cao, mở nắp chai nước làm khí thoát ra ngoài kéo theo nước.
10. Hiện tượng hóa học vì khi hòa vối sống vào trong nước, vôi tác dụng với nước tạo ra vôi tôi ( nước vôi trong hoặc canxi hidroxit).
 

26 tháng 10 2021

Câu 2.
1. Khi đốt nến, nến chảy lỏng và thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi, đây là hiện tượng vật lí vì nến thay đổi từ rắn sang lỏng và sang khí mà không có thay đổi tính chất.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đi oxit và hơi nước, đây là hiện tượng hóa học vì hơi nến tác dụng với oxi có trong không khí và có chất mới sinh ra.
2. Chất tham gia: parafin và oxi.
Sản phẩm: cacbon đi oxit và hơi nước.
3. Parafin + Oxi --> Cacbon đioxit + Nước.
4. Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể lỏng. Các nguyên tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi.

9 tháng 1 2022

\(n_{Al}=\frac{1,08}{27}=0,04mol\)

\(2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\)

a) \(n_{Cl_2}=\frac{3}{2}.0,04=0,06mol\)

\(V_{Cl_2}=0,06.22,4=1,344l\)

b) Cách 1: \(m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34g\)

Cách 2: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04mol\)

\(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34g\)