Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2=1,68/22,4=0,075mol. Theo pt nCO2=n muối=0,075mol => CM K2CO3= 0,075/0,25=0,3M.
Đáp án : 0,3M
pt : CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O
nCO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\) ( mol )
Theo pt : nK2CO3= nCO2 = 0,075
250ml = 0,25l
=> CMK2CO3 = \(\frac{0,075}{0,25}=0,3M\)
VCO2=448ml=0,448 (lít)
=> nCO2=V/22,4=0,448/22,4=0,02 (mol)
nNaOH=CM.V=0,25.0,1=0,025 (mol)
Lập hệ số K , ta có: nNaOH/nCO2=0,025/0,02=1,25
Vì 1 < K < 2 nên sản phẩm thu được là NaHCO3 và Na2CO3
Gọi a,b lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
PT1: CO2 + NaOH -> NaHCO3
cứ : .1...............1..............1 (mol)
Vậy : a-----<----a--------<----a (mol)
PT2: CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Cứ: 1..............2...................1.............1 (mol)
vậy: b-----<-----2b-------<-----b (mol)
Từ Pt và đề ta có:
a+b=0,02
a+2b=0,025
Giải ra ta được : a=0,015(mol) , b=0,005 (mol)
=> mNaHCO3=n.M=0,015.84=1,26(g)
mNa2CO3=n.M=0,005.106=0,53(g)
gọi công thức một oxit kim loại hóa trị II là:RO
-giả sử có 1 mol:RO
⇒m RO=1.(R+16)=R+16 g
RO+H2SO4→RSO4+H2O
1→ 1 1 1 mol
/
m ct H2SO4=1.98=98 g
mdd H2SO4=98.1001498.10014=700 g
/
mdd sau pứ=m RO+m H2SO4
=R+16+700=R+716 g
m ct RSO4=1.(R+96)=R+96 g
⇒C% RSO4=R+96R+716R+96R+716.100=16,2
⇔R+96R+716R+96R+716.100=16,2
⇔R≈24 g/mol
⇒R là nguyên tố Magie (Mg)
CT oxit: MgO
6.2 g P đốt cháy hoàn toàn:
2P + 5/2 O2 -> P2O5 (t*)
nP = 6.2 / 31 = 0.2 (mol)
-> nP2O5 = 0.1(mol)
P2O5 chính là A. Chia A làm 2 phần bằng nhau thì
nP2O5 (phần 1) = nP2O5 (phần 2) = 0.05 mol
và mP2O5 (phần 1) = mP2O5 (phần 2) = 0.05 . 142 = 7.1 g
a) Cho Phần 1 gồm 7.1 g P2O5 (0.05 mol) vào nước thì:
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
_0.05___________0.1
-> dd B là H3PO4 có lẫn nước:
C% dd B = (m chất tan H3PO4 / mdd) x 100%
m chất tan H3PO4 = 0.1 . 98 = 9.8 g
mdd = mP2O5 + mdd H2O
____= 7.1 + 500 = 507.1 g dd
-> C% B = (9.8 / 507.1) . 100% = 1.93 %
b)
Vì phần 2 khối lượng P2O5 cho vào nước cũng giống như phần 1 nên ta có:
C% B = (m chất tan H3PO4 / mdd) . 100%
<-> 24.5% = (9.8 / mdd) . 100%
-> mdd = 40 g
Mà mdd = m dd H2O + m chất tan P2O5
-> m dd H2O = mdd - m chất tan P2O5
<-> mdd H2O = 40 - 7.1 = 32.9 g
Vậy cần dùng 32.9 g nước để dd B sau phản ứng có C% là 24.5
Cốc A: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
0,2 0,2 mol
Cốc B: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
m/27 m/18 mol
Số mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol; số mol Al = m/27 mol.
Khối lượng cốc A tăng = khối lượng Fe - khối lượng H2 (bay ra) = 11,2 - 2.0,2 = 10,8 gam.
Khối lượng cốc B tăng = khối lượng Al - khối lượng H2 = m - 2.m/18 = m - m/9 = 8m/9 gam.
Vì cân ở vị trí cân bằng nên khối lượng tăng cốc A = khối lượng tăng ở cốc B. Suy ra: 8m/9 = 10,8 hay m = 12,15 g
Cốc A: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
0,2 0,2 mol
Cốc B: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
m/27 m/18 mol
Số mol Fe = 11,2/56 = 0,2 mol; số mol Al = m/27 mol.
Khối lượng cốc A tăng = khối lượng Fe - khối lượng H2 (bay ra) = 11,2 - 2.0,2 = 10,8 gam.
Khối lượng cốc B tăng = khối lượng Al - khối lượng H2 = m - 2.m/18 = m - m/9 = 8m/9 gam.
Vì cân ở vị trí cân bằng nên khối lượng tăng cốc A = khối lượng tăng ở cốc B. Suy ra: 8m/9 = 10,8 hay m = 12,15 g
Bài giải:
Số gam chất tan cần dùng:
a. mNaCl = . MNaCl = . (23 + 35,5) = 131,625 g
b. = . = = 2 g
c. = . = . (24 + 64 + 32) = 3 g
Nồng độ mol của dung dịch:
a. CM = = 1,33 mol/l
b. CM = = 0,33 mol/l
c. Số mol CuSO4 : n = = = 2,5 mol
Nồng độ mol: CM = = 0,625 mol/l
d. CM = = 0,04 mol/l
a/nồng độ mol của dd KCl
-CMKCl=1÷0,75=1,(3) (M)
b/nồng độ mol của dd MgCl2
CMMgCl2= 0,5÷1,5=1,(3)(M)
c/ nCuSO4 =400/160=2,5 (mol)
CMCuSO4=2,5/4=0,625 (M)
d/ nồng độ mol của Na2CO3
CMNa2CO=0,06÷1,5=0,04 (M)
Bài này đã có bạn làm rồi bạn xem ở đây nhé!
\(\Rightarrow\)Câu hỏi của ad nguyen - Hóa học lớp 0 | Học trực tuyến
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)