Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2023

help

8 tháng 4 2017

a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = . 100% = 20%

b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM = = 2,24 (mol/lít)


Copy ngay câu tính toán.

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

8 tháng 8 2020

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

19 tháng 11 2016

Pt: Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2 (1)

Ba(OH)2+CuSO4 ->Cu(OH)2 \(\downarrow\) +BaSO4 \(\downarrow\)(2)

Ba(OH)2+(NH4)2SO4 ->BaSO4 \(\downarrow\)+2NH3+2H2O (3)

Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^0}\)CuO+H2O (4)

BaSO4 \(\underrightarrow{t^0}\) ko xảy ra phản ứng

Theo (1) ta có \(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\frac{1,32\cdot500}{132\cdot100}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\frac{2\cdot500}{100\cdot160}=0,0625\left(mol\right)\)

Ta thấy: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}+n_{CuSO4\:}\) nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ứng hết

Theo (2) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0625\left(mol\right)\)

Theo (3) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH_2\right)}\text{dư}=0,2-\left(0,05+0,0625\right)=0,0875\left(mol\right)\)

a)\(V_{A\left(ĐKTC\right)}=V_{H_2}+V_{NH_3}=\left(0,2+0,1\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)

b)Theo (4) ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\left(mol\right)\)

\(m_{\text{chất rắn}}=m_{BaSO_4}+m_{CuO}=\left(0,0625+0,05\right)\cdot233+0,0625\cdot80=31,2125\left(g\right)\)

8 tháng 4 2017

Khối lượng dung dịch Na2CO3:

m = 200 . 1,05 = 210 g

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% = . 100% = 5,05%

Số mol của Na2CO3 là:

n = = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch:

CM = = 0,5 M



Copy ngay câu tính toán.

10 tháng 6 2017

Bài 3:

Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3

Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)

=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)

Ở 20oC

\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)

=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)

=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)

Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra

26 tháng 1 2022

Bài 1:

\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)

PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)

               0,2                    1,3            0,8        1       mol

\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)

\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)

\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)

\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)

\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)

\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)

1/.Hãy phân loại các chất trên theo:oxit,axit,bazơ,muối?Gọi tên? H2SO3 ,HCL ,HNO2 ,H3PO4 ,H2CO3 ,H2SO4 ,H2S ,HBr. 2/.Ống nghiệm chứa dd NaCL .Giấy quỳ tím ở ống nghiệm này sẽ có màu gì?Vì sao? 3/.Tính số mol theo nồng độ %: a/.20g dung dịch NaOH 1,6%. b/.250g dung dịch FeSO4 3,04%. 4/.Tính khối lượng chất tan (hay khối lượng) a/.150g dd H2SO4 14%. b/.Hòa tan NaOH vào nước tạo ra 50g dd NaOH 4%. 5/.Ở 25 độ C,...
Đọc tiếp

1/.Hãy phân loại các chất trên theo:oxit,axit,bazơ,muối?Gọi tên?

H2SO3 ,HCL ,HNO2 ,H3PO4 ,H2CO3 ,H2SO4 ,H2S ,HBr.

2/.Ống nghiệm chứa dd NaCL .Giấy quỳ tím ở ống nghiệm này sẽ có màu gì?Vì sao?

3/.Tính số mol theo nồng độ %:

a/.20g dung dịch NaOH 1,6%.

b/.250g dung dịch FeSO4 3,04%.

4/.Tính khối lượng chất tan (hay khối lượng)

a/.150g dd H2SO4 14%.

b/.Hòa tan NaOH vào nước tạo ra 50g dd NaOH 4%.

5/.Ở 25 độ C, độ tan của CuSO4 là 25g biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan CuSO4 vào nước thì được 500g dd bão hòa . Tính khối lượng CuSO4 có trong dd .Tính khối lượng nước.

6/.Cho 6,2g photpho phản ứng với khí oxi tạo ra điphotphopentaoxit(P2O5)

a/. Tính thể tích khí oxi (ở đktc)?

b/. Tính thể tích không khí ? biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

c/. Cho lượng điphotphopentaoxit (P2O5) vào nước tạo ra 400ml dd axit photphoric.Tính nồng độ mol dd axit photphoric?

7/.Cho kim loại kẽm phản ứng với 250g dd HCl 7,3% tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.

a/.Tính khối lượng kẽm cần dùng ?

b/.Tính thể tích khí hiđo tạo ra (ở đktc)?

c/.Lượng khí trên có thể khử được bao nhiêu gam đồng(II)oxit?

8/.Cho magiê phản ứng với 150g dd HCl tạo thành magiê clorua và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).

a/.Tih1 khối lượng kẽm cần dùng?

b/.Tính nồng độ % dd HCl?

c/.Đốt cháy khí hiđro trên thì cần dùng bao nhiêu lít không khí ? biết oxi chiếm 20% thể tích không khí

6
7 tháng 5 2017

câu 1:

+ axit chứa oxi:

H2SO3: Axit Sunfuarơ

HNO2: Axit Nitrơ

H3PO4: Axit Photphoric

H2CO3: Axit Cacbonic

H2SO4: Axit sufuaric

+ Axit không chứa oxi:

HCl: Axit Clohiđric

H2S: Axit Sunfuahiđric

HBr: Axit Bromhiđric

7 tháng 5 2017

vì NaCl là muối nên mới không làm quỳ tím chuyển màu! @ Thành Đạt

a. PTPỨ:  H2SO4 +  2NaOH \(\rightarrow\)  2H2O +  Na2SO4

b. Ta có : nH2SO4 \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol

c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)

d. mdd NaOH\(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)

e1.  PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\)  K2SO4 + 2H2O

Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)

e2. mdd KOH\(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)

e3. Vdd KOH\(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml