Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là

A. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến

Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của

A. nông dân.                  B. nô lệ.

C. lãnh chúa.        D. thương nhân.

Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là

A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.

D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.

Câu 4Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp

A. nông nô và nô lệ.                 B. nông nô và lãnh chúa

C. thợ thủ công và nông nô.      D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là

A. lãnh chúa.        B. nông nô.

C. thương nhân.    D. thợ thủ công.

Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là

A. châu Đại Dương.        B. châu Úc.

C. châu Mĩ.                    D. châu Phi.

Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?

A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha.       B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.

C. Pháp, Đức, Italia.                 D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là

A. Ấn Độ Dương.           B. Đại Tây Dương.

C. Bắc Băng Dương.       D. Thái Bình Dương.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?

A. Tìm ra những vùng đất mới.          B. Thị trường thế giới được mở rộng.

C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.

 D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.

Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?

A. Thuyền buồm.           B. Súng hoả mai.

C. Thuyền Ca-ra-ven.     D. La bàn.

Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?

A. Mĩ.         B. Anh.

C. Pháp.     D. I-ta-li-a.

Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?

A. Phong trào cải cách tôn giáo.         B. Phong trào văn hoá Phục hưng.

C. Các cuộc phát kiến địa lí.               D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…

A. Ma-gien-lăng.           B. Sếch-xpia.        C. Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?

A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia.        C. Mác-tin Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất

A. là trung tâm của vũ trụ.                 B. quay xung quanh Mặt Trăng.

C. đứng yên, không chuyển động.      D. quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?

A. Cô-péc-ních.   B. Bru-nô.   C. Mi-ken-lăng-giơ.   D. Ga-li-lê.

Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và

A. đạo Cao Đài.                                     B. đạo Hoà Hảo.

C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…).   D. Jai-na giáo.

Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là

A. chế độ tịch điền.                  B. chế độ quân điền.

C. chế độ lĩnh canh.                 D. chế độ công điền

Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. Thiên chúa giáo.        B. Phật giáo.

C. Nho giáo.                   D. Hồi giáo.

Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Đỗ Phủ.           B. Tố Hữu       C. Lỗ Tấn.          D. Nguyễn Du.

Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là

A. “con đường xạ hương”.       B. “con đường gốm sứ”.

C. “con đường hương liệu”.      D. “con đường tơ lụa”.

Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của

A. nhà Hán.          B. nhà Đường             C. nhà Minh.            D. nhà Thanh.

Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng

A. thép.                          B. sắt.                   C. nhôm.                        D. đá.

Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc

A. Ấn Độ.             B. Trung Quốc.               C. Mông Cổ.         D. Thổ Nhĩ Kì.

Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?

A. Hin-đu giáo.     B. Đạo Hồi.           C. Phật giáo.         D. Đạo Thiên chúa

Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là

A. chữ hình nêm.            B. chữ Hán.          C. chữ Phạn.         D. chữ La-tinh

Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện

A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.

B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.

C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương

Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?

A. Vương triều Gúp-ta.           B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Mô-gôn.           D. Vương triều Hác-sa

Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều

A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên.        B. sùng bái Hin-đu giáo.

C. là vương triều ngoại tộc.                D. có nguồn gốc từ Mông Cổ

Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực

A. Bắc Phi.           B. Đông Bắc Á.     C. Đông Nam Á.             D. Tây Âu.

Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành

A. đạo Hin-đu.      B. đạo Thiên Chúa.

C. đạo Jai-na.       D. đạo Do Thái

Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của

A. Vương quốc Chăm-pa.        B. Vương quốc Mi-an-ma

C. Vương quốc Phù Nam.        D. Vương quốc Chân Lạp.

Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?

A. Thổ Nhĩ Kì.      B. Pháp.      C. Ấn Độ               D. Mông - Nguyên

Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?

A. Cam-pu-chia.             B. Thái Lan.          C. Ma-lay-xi-a.     D. Lào.

Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở

A. chữ tượng hình của Ai Cập.           B. chữ Hán của Trung Quốc.

C. chữ Phạn của Ấn Độ.                     D. chữ Nôm của Việt Nam

Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.

B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.

C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.

Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.              B. Eo biển Be-ring

C. Eo biển Măng-sơ.                D. Eo biển Ma-gien-lan

Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở

A. Thái Lan.         B. Cam-pu-chia.    C. Mi-an-ma.                  D. Việt Nam

Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?

A. Sông Hồng.               B. Sông I-ra-oa-đi.

C. Sông Mê-kông           D. Sông Mê-nam

Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?

A. Chân Lạp.       B. Miến Điện.       C. Lan Xang                   D. Mã La

Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là

A. Pha Luông.      B. Ong Kẹo.          C. Pu-côm-bô.                D. Pha Ngừm.

Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn

A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.

B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.

C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.

D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.

Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của

A. Việt Nam và Trung Quốc.    B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Triều Tiên và Việt Nam.      D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?

A. Chùa Vàng                         B. Thạt Luổng.

C. Chùa hang A-gian-ta.          D. Đền Ăng-co-vát

Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

           A. Hồi giáo.                                       B. Hin-đu giáo và Phật giáo

           C. Bà La Môn giáo.                          D. Ấn Độ giáo.

Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

A. Trung Quốc.         B. Nhật Bản.              C. Ấn Độ.                  D. Phương Tây.

 

 

3
23 tháng 12 2022

nhiều v lm sao nỏi

24 tháng 12 2022

nhiều quá

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.     C. Chủ nô và nô lệ. D.Địa chủ và nông dân.2/ Lãnh địa phong kiến là gì?A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.D.  Vùng đất rộng...
Đọc tiếp

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.

     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

     C. Chủ nô và nô lệ.

 D.Địa chủ và nông dân.

2/ Lãnh địa phong kiến là gì?

A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.

C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

D.  Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.

3/ Kinh tế của lãnh đại mang tính chất gì?

A.   Buôn bán trao đổi với lãnh địa khác.

B.  Tự cung, tự cấp.

C.  Phụ thuộc vào thành thị.

D.  Nông dân vừa làm ruộng, vừa làm thêm một nghề thủ công.

4/ Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV – XVI là:

A.  Địa chủ và nông dân.

B.  Lãnh chúa và nông nô.

C.  Tư sản và vô sản.

D.  Công nhân và nông dân.

5/ Hệ quả của cải cách tôn giáo là:

A.  Thủ tiêu được tôn giáo cũ.

B.  Ki-tô giáo bị chia làm hai phái: Cựu giáo và Tân giáo (tôn giáo cải cách)

C.  Hình thành một tôn giáo hoàn toàn mới.

D.  Chế độ phong kiến bị lật đổ.

6/ Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào năm nào?

A.  Năm 221 TCN

B.  Năm 222 TCN

C.  Năm 231 TCN

D.  Năm 232 TCN

7/ Hệ tư tưởng thống trị xã hội phong kiến là:

A.  Phật giáo.

B.  Nho giáo

C.  Thiên Chúa giáo.

D.  Hồi giáo.

8/ Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào cuối câu sau:      

    1.Công cụ lao động bằng sắt bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời Tần (thế kỉ III TCN)

    2. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành vào thời Tần và được xác lập vào thời Hán .

    3. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.

    4. Người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng như la bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in,...

    5. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên Là tác phẩm sử học nổi tiếng của Trung Quốc có từ thời Đường.

9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?

A.  Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.

B.  Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.

C.  Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.

D.  Từ nửa sau thế kỉ XVIII.

10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

A.  Hồi giáo.

B.  Hin đu giáo và Phật giáo.

C.  Bà La Môn giáo.

D.  Ấn Độ giáo.

Gấp ạ

2
29 tháng 10 2021

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.

     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

     C. Chủ nô và nô lệ.

 D.Địa chủ và nông dân.

2/ Lãnh địa phong kiến là gì?

A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.

C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

D.  Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.

29 tháng 10 2021

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.

     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

     C. Chủ nô và nô lệ.

 D.Địa chủ và nông dân.

2/ Lãnh địa phong kiến là gì?

A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.

C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

D.  Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.     C. Chủ nô và nô lệ. D.Địa chủ và nông dân.2/ Lãnh địa phong kiến là gì?A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.D.  Vùng đất rộng...
Đọc tiếp

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.

     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

     C. Chủ nô và nô lệ.

 D.Địa chủ và nông dân.

2/ Lãnh địa phong kiến là gì?

A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.

C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

D.  Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.

3/ Kinh tế của lãnh đại mang tính chất gì?

A.   Buôn bán trao đổi với lãnh địa khác.

B.  Tự cung, tự cấp.

C.  Phụ thuộc vào thành thị.

D.  Nông dân vừa làm ruộng, vừa làm thêm một nghề thủ công.

4/ Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV – XVI là:

A.  Địa chủ và nông dân.

B.  Lãnh chúa và nông nô.

C.  Tư sản và vô sản.

D.  Công nhân và nông dân.

5/ Hệ quả của cải cách tôn giáo là:

A.  Thủ tiêu được tôn giáo cũ.

B.  Ki-tô giáo bị chia làm hai phái: Cựu giáo và Tân giáo (tôn giáo cải cách)

C.  Hình thành một tôn giáo hoàn toàn mới.

D.  Chế độ phong kiến bị lật đổ.

6/ Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào năm nào?

A.  Năm 221 TCN

B.  Năm 222 TCN

C.  Năm 231 TCN

D.  Năm 232 TCN

7/ Hệ tư tưởng thống trị xã hội phong kiến là:

A.  Phật giáo.

B.  Nho giáo

C.  Thiên Chúa giáo.

D.  Hồi giáo.

8/ Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào cuối câu sau:      

    1.Công cụ lao động bằng sắt bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời Tần (thế kỉ III TCN)

    2. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành vào thời Tần và được xác lập vào thời Hán .

    3. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.

    4. Người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng như la bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in,...

    5. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên Là tác phẩm sử học nổi tiếng của Trung Quốc có từ thời Đường.

9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?

A.  Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.

B.  Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.

C.  Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.

D.  Từ nửa sau thế kỉ XVIII.

10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

A.  Hồi giáo.

B.  Hin đu giáo và Phật giáo.

C.  Bà La Môn giáo.

D.  Ấn Độ giáo.

Gấp ạ, cảm ơn

1
29 tháng 10 2021

1/ Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào?

     A.Tầng lớp quý tộc và nông dân.

     B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

     C. Chủ nô và nô lệ.

 D.Địa chủ và nông dân.

2/ Lãnh địa phong kiến là gì?

A.  Vùng đất rộng lớn của nông dân.

B.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến.

C.  Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

D.  Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự.

1 tháng 11 2021

Nội dung: phê phán xã hội phong kiến và giáo hội. Đề cao giá trị con người. Đề cao giá trị con người.

3 tháng 11 2021

* Nội dung:

- Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô và đả phá trật tự xã hội phong kiến. Giờ đây thần thánh không còn là những nhân vật trung tâm trong các tác phẩm văn học, Kinh thánh của nhà thờ không còn là chân lí.

- Đề cao giá trị chân chính của con người; con người phải được tự do phát triển.

- Văn hoá Phục hưng còn đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.

- Yếu tố tích cực:

+ Đem lại những hiểu biết mới về Trái Đất, những con đường, vùng đất, dân tộc mới; tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục.

+ Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.

+ Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

- Yếu tố tiêu cực: nảy sinh quá trình tranh giành thuộc địa và buôn bán nô lệ.

~ Học tốt~

 

31 tháng 10 2021

Yếu tố tích cực: Thúc đẩy thương nghiệp Châu Âu phát triển, đem lại nguồn nguyên liệu quý cho giai cấp tư sản

Yếu tố tích cực: Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ

31 tháng 10 2021

- Tư tưởng:  đạo Bà-la-môn (Hin- đu), đạo Phật.

- Chữ viết: Chữ Phạn xuất hiện sớm – khoảng 1500 năm TCN, là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu thông dụng hiện nay ở Ấn Độ.

- Văn học - nghệ thuật: Phát triển phong phú với nhiều thể loại:  sử thi, kịch thơ...

- Nghệ thuật kiến trúc: chịu ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo. Nhiều công trình kiến trúc đền thờ, chùa mang đậm phong cách tôn giáo vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay.

3 tháng 11 2021

- Tôn giáo:

+ Đạo Bà Ta Môn với kinh Vê-da là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất.

+ Đạo Hin-đu với giáo lí, luật pháp, sử thi, thơ ca có ảnh hưởng sâu sắc tới đời sống xã hội.

- Kiến trúc: có ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo như là đền chùa độc đáo.

Câu 50: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?   A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.   B. Khai thác vàng, đúc đồng.   C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.   D. Đúc tiền.Câu 51 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?   A. Hình thư   B. Hình luật   C. Luật Hồng Đức   D. Hoàng Việt luật lệCâu 52: Trong xã hội thời Trần tầng lớp thấp kém...
Đọc tiếp

Câu 50: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?

   A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.

   B. Khai thác vàng, đúc đồng.

   C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.

   D. Đúc tiền.

Câu 51 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?

   A. Hình thư

   B. Hình luật

   C. Luật Hồng Đức

   D. Hoàng Việt luật lệ

Câu 52: Trong xã hội thời Trần tầng lớp thấp kém nhất là:

   A. Nông dân.

   B. Thợ thủ công.

   C. Nô tì, nông nô.

   D. Thương nhân.

Câu 53: Tình hình Nho giáo thời Lý như thế nào?

   A. Nho giáo không phát triển.

   B. Nho giáo trở thành quốc giáo.

   C. Nho giáo phát triển.

   D. Nho giáo bị hạn chế.

Câu 54: Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào?

   A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý.

   B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo.

   C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng.

   D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo Phật.

Câu 55: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?

   A. Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.

   B. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.

   C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.

   D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.

Câu 56: Thầy giáo nổi tiếng nhất dưới thời Trần là:

   A. Nguyễn Bỉnh Khiêm

   B. Chu Văn An

   C. Nguyễn Đình Chiểu

   D. Lê Quý Đôn

Câu 57: Thái ấp là:

   A. Ruộng đất của nông dân tự do.

   B. Ruộng đất của địa chủ.

   C. Phần đất đai vua ban cho quý tộc, vương hầu.

   D. Ruộng đất do vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo khai hoang.

Câu 58: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì:

   A. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước ĐNA.

   B. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước châu Á.

   C. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, xã hội ổn định.

   D. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước trên thế giới.

Câu 59: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là:

   A. quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.

   B. đất nước hòa bình.

   C. nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.

   D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.

Câu 60: Tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội thời Trần là:

   A. nô tì.

   B. thợ thủ công.

   C. nông dân cày ruộng đất công của làng xã.

   D. nông dân tự do.

Câu 61 : Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là:

   A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.

   B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.

   C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.

   D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.

Câu 62: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nhà Trần suy yếu?

   A. Nhà nước không chăm lo phát triển nông nghiệp.

   B. Chiến tranh nông dân nổ ra chống lại triều đình.

   C. Nhà Minh gây đưa ra các yêu sách ngang ngược, phía Nam Cham-pa gây xung đột.

   D. Nhà Minh tiến hành chiến tranh xâm lược.

Câu 63: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân nào dân tới sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV?

   A. Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nên nhiều năm bị mất mùa đói kém.

   B. Vua, quan, quý tộc nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa và bóc lột nhân dân.

   C. Nông dân nổi dậy để chống lại các cuộc tấn công của Cham-pa và các yêu sách ngang ngược của nhà Minh.

   D. Triều đình thu tô thuế nặng nề.

Câu 64: Di tích thành nhà Hồ (Thanh Hóa) gắn với sự kiện nào?

   A. Chiến tranh giữa các thế lực của quý tộc nhà Trần với lực lượng của Hồ Quý Ly.

   B. Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, lập ra nhà Hồ.

   C. Hồ Quý Ly thực hiện những biện pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng.

   D. Nhà Minh chuẩn bị xâm lược, Hồ Quý Ly cho gấp rút xây dựng thành nhà Hồ.

Câu 65: Hồ Quý Ly có những cải cách gì về chính trị?

   A. Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cụ thể, rõ ràng cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp.

   B. Phân chia lại các đơn vị hành chính trong toàn quốc và quy định công việc cụ thể của bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.

   C. Thay đổi toàn bộ các quan lại trong triều bằng những người họ hàng thân thích của mình.

   D. Lược bỏ các đơn vị hành chính cấp địa phương như huyện, xã.

Câu 66: Hồ Quý Ly có những cải cách gì về kinh tế?

   A. Chia lại ruộng đất cho tất cả mọi người từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt gái trai, già trẻ.

   B. Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.

   C. Quy định lại biểu thuế đinh tất cả những người có ruộng và không có ruộng đều phải nộp.

   D. Quy định lại việc sở hữu ruộng đất của toàn dân, mỗi người chỉ được sở hữu không quá 10 mẫu, kể cả Đại vương và Trưởng công chúa.

Câu 67: Hồ Quý Ly có những cải cách gì về xã hội và văn hóa, giáo dục?

   A. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của các vương hầu, quý tộc và quan lại. Bắt các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

   B. Giải phóng cho các nô tì được nuôi của các vương hầu, quý tộc và quan lại. Sửa đổi cả nội dung học tập và chế độ thi cử theo nhà Minh.

   C. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. Dịch các sách Hán ra chữ Nôm.

   D. Cả A và C.

Câu 68: Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu?

   A. Năm 1399

   B. Năm 1400

   C. Năm 1406

   D. Năm 1407

Câu 69: Tên gọi của nước ta dưới thờ Hồ là gì?

   A. Đại Việt

   B. Đại Nam

   C. Đại Ngu

   D. Đại Cồ Việt

Câu 70: Cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng như thế nào?

   A. Không có tác dụng, đất nước vẫn khủng hoảng.

   B. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

   C. Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ.

   D. Không có tác dụng, tình trạng khủng hoảng ngày càng trầm trọng.

Câu 71 : Điểm hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly là gì?

   A. Thế lực của họ Trần vẫn không suy giảm.

   B. Chưa có những chính sách để phát triển văn hóa, giáo dục.

   C. Tình trạng phân quyền ở trung ương ngày càng rõ rệt.

   D. Gia nô, nô tì chưa được giải phóng, chưa phù hợp tình hình thực tế.

giúp mk đi plsssssssssssssss

29
31 tháng 12 2021

dài thế

31 tháng 12 2021

chịu em ko bt

31 tháng 10 2021

Trung Quốc thời phong kiến đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về văn hóa, khoa học - kĩ thuật và có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng.

* Về tư tưởng:

- Nho giáo, Phật giáo, Pháp gia, v.v...

* Văn học:

Có tứ đại danh tác: Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung,  Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du ký của Ngô Thừa Ân, Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần

* Lịch sử:

- Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán.

- Các quan chép sử của Trung Quốc đã ghi chép, biên soạn được nhiều bộ sử đồ sộ khác như Hán thư, Đường thư, Minh sử,…

* Về khoa học - kĩ thuật: Có 4 phát minh quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng

* Về nghệ thuật, kiến trúc: Có nhiều công trình đặc sắc: Vạn lí trường thành, cố cung Bắc Kinh, v.v....



 

3 tháng 11 2021

 Văn hóa :

- Tư tưởng nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến

- Văn học, sử học rất phát triển có nhiều tác giả, tác phẩm tiêu biểu

- Nghệ thuật hội họa, kiến trúc, điêu khắc ..phát  triển  với trình độ cao

* Khoa học kỹ thuật :

- Đạt nhiều thành tựu lĩnh vực hàng hải

- Có nhiều phát minh quan trọng trong nghề in, làm giấy, dệt, luyện sắt, làm la bàn, chế

31 tháng 10 2021

✽)Tên các vương triều phong kiến Ân Độ:

-Vương triều Gúp-ta

-Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI)

-Vương triều Ấn Độ Mô-gôn

✽)Vương triều phát triên thịnh vượng nhất là:Vương triều Gúp-ta

Vì thời kì Vương triều Gúp-ta là thời kì thống nhất, phục hưng và phát triển của miền Bắc Ấn Độ cả về mặt kinh tế - xã hội và văn hoá. Vào thời gian này, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ bằng sắt.

3 tháng 11 2021

-Vương triều Gúp-ta

-Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - XVI)

-Vương triều Ấn Độ Mô-gôn

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.Câu 2: Điểm...
Đọc tiếp

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do

   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.

   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.

   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.

   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.

Câu 2: Điểm mới về tôn giáo ở Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII là

   A. Sự truyền bá mạnh mẽ của đạo Thiên Chúa giáo.

   B. Nho giáo giữ địa vị độc tôn.

   C. Nho giáo được phục hồi và phát triển.

   D. Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII?

   A. Tinh thần đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân.

   B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy.

   C. Do tinh thần chiến dấu anh dũng của nghĩa quân.

   D. Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.

Câu 4: Hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì?

   A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.

   B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.

   C. Ông là một hào tưởng có uy tín lớn, có lòng yêu nước.

   D. Ông là một nhà chính trị đa tài.

Câu 5: Ca dao Việt Nam có câu:   Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây

Câu ca trên nói về làng nghề thủ công nổi tiếng nào ở nước ta?

   A. Gốm Thổ Hà.             B. Gạch Bát Tràng.         C. Gốm Bát Tràng.         D. Gốm Chu Đậu.

Câu 6: Đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

   A. đoàn kết chống ngoại xâm.                               B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

   C. chống chính sách đồng hóa.                              D. dựng nước đi đôi với giữ nước.

Câu 7: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.                        

B. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

C. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

D. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 8: Nhà bác học lớn nhất nước ta thế kỉ XVIII là

   A. Lê Hữu Trác.              B. Phan Huy Chú.           C. Lê Quý Đôn.              D. Trình Hoài Đức.

Câu 9: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII chủ yếu là do?

   A. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến.

   B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

   C. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

   D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 10: Dòng tranh dân gian nổi tiếng nhất nước ta cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là

   A. tranh Đông Hồ.          B. tranh sơn dầu.            C. tranh đá.                     D. tranh sơn mài.

Câu 11: Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thế kỉ XV ... Ông là ai?

   A. Trần Nhân Tông        B. Lê Thánh Tông.         C. Lê Nhân Tông.           D. Lê Thái Tổ.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

   A. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

   B. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

   C. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

   D. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

Câu 13: Chọn điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau

Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, quan lại hào cường kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng là “……….”

   A. “Quan lại” khét tiếng tham nhũng.                  B. “Quốc công” tham nhũng.

   C. “Vua” khét tiếng tham nhũng.                          D. “Quốc phó” khét tiếng tham nhũng.

Câu 14: Giai cấp, tầng lớp nào chiếm số lượng đông nhất trong xã hội nước ta thời phong kiến?

   A. Địa chủ.                      B. Nông dân.                   C. Thương nhân.            D. Thợ thủ công.

Câu 15: Tôn giáo nào dưới đây được chính quyền phong kiến đề cao trong các thế kỉ XVI – XVIII?

   A. Đạo giáo.                    B. Phật giáo.                    C. Nho giáo.                    D. Thiên chúa giáo.

Câu 16: Cơ quan nào do Vua Minh Mạng lập ra để dạy tiếng nước ngoài năm 1836?

   A. Tứ đại quán.               B. Tứ dịch quán.             C. Viện Sùng chính.      D. Viện ngôn ngữ.

Câu 17: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn được tổ chức UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới là

   A. Hoàng thành Thăng Long.                                 B. Quần thế di tích Cố đô Huế.

   C. Thánh địa Mĩ Sơn.                                              D. thành nhà Hồ.

Câu 18: Nội dung nào dưới dây không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đối với lịch sử dân tộc?

   A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc.

   B. Lãnh đạo nhân dân xóa bỏ các tập đoàn phong kiến.

   C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm - Thanh.

   D. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

Câu 19: Quân đội thi Lê Sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”. Vậy em hiểu, “ngụ binh ư nông” là chính sách như thế nào?

   A. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính đều tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng.

   B. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu cùng nhân dân, khi hòa bình thì tất cả về làm ruộng.

   C. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính thay phiên nhau chiến đấu, khi hòa bình thì cùng nhân dân làm ruộng.

   D. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì tất cả nông dân làm ruộng.

Câu 20: Vua Quang Trung ra chiếu “Chiếu lập học” nhằm mục đích gì?

   A. Cải cách giáo dục.                                              B. Cho mở thêm trường công.

   C. Đưa chữ Nôm vài thi cử.                                    D. Chấn chỉnh việc học tập, thi cử.

Câu 21: Trước thế mạnh của giặc khi chúng tấn công căn cứ Lam Sơn, nghĩa quân đã làm gì?

A. Rút lên núi Đọ (Thanh Hóa).

B. Không rút quân,cầm cự đến cùng.

C. Rút vào Nghệ An.

D. Rút lên Chí Linh (Thanh Hóa).

Câu 22. Trận chiến nào của khởi nghĩa Lam Sơn là trận chiến cuối cùng thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh?

A. Trận Tốt Động – Chúc Động

B. Trận Chi Lăng – Liễu thăng

C. Ngay sau khi giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa

D. Trận Chi Lăng- Xương Giang

Câu 23: Ai là vị vua đầu tiên của Triều Lê Sơ?

A. Lê Thái Tổ         B. Lê Nhân Tông          C. Lê Thánh Tông      D.Lê Uy Mục

Câu 24:  Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Việt sử kí toàn thư.

C.Sử kí tục biên.

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 25: Ca dao Việt Nam có câu:

“ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Vậy gạch Bát Tràng ở đâu?

A. Hải Dương            B. Hưng yên          C. Hà Nội.          D. Hải Phòng

Câu 26: Con sông nào được lấy làm ranh giới phân chia Đàng Trong – Đàng Ngoài?

A. Sông Lệ Thủy  (Quảng Trị)

B. Sông Mã (Thanh Hóa)

C. Sông Gianh ( Quảnh Bình)

D. Sông Bến Hải (Quảng Trị)

Câu 27: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII chủ yếu là do:

A.Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến

D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến

Câu 28: Cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn dẫn đến hậu quả gì?

A. Hai vương triều hòa thuận, đoàn kết, phát triển đất nước

B. Nhân dân lầm than, tổn hại đến sự phát triển của đất nước

C. Chính quyền Lê-Trịnh tiếp tục quan tâm đến thủy lợi,nông nghiệp

D. Hai vương triều ăn chơi, xa đọa, bóc lội sức lao động  của nhân dân

Câu 29:  Chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã làm gì để phát triển kinh tế?

A. Khuyến khích phát triển kinh tế

B. Bắt nhân dân đóng thuế nặng

C. Cho nhân dân lập đồn điền

D. Bắt nhân dân đi phu, đi lính

Câu 30: Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là?

A. Thăng long    B. Gia Định     C. Hội An      D. Câu A và B đều đúng

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII?

A.  Cục diện chiến tranh Nam triều- Bắc triều

B. Cục diện vua Lê-  chúa Trịnh ở Đàng Ngoài

C. Nguyễn Ánh lên ngôi vua- lập ra nhà Nguyễn

D. Đại Việt chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài

Câu 32: Người cầu cứu quân Xiêm xâm lược nước ta là ai?

A. Nguyễn Hữu Chỉnh    B. Trần Quang Diệu      C. Nguyễn Ánh         D. Nguyễn Lữ

Câu 33: Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Xiêm của quân Tây Sơn ( Năm 1785):

A. Trận Bạch Đằng.                          B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút

C.Trận Chi Lăng – Xương Giang.   D. Trận Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 34: Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút có ý nghĩa gì?

A. Là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta

B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm

C.Bắt sống được Nguyễn Ánh

D. Cả A và B đều đúng

Câu 35: Nguyên cớ để quân Thanh kéo sang xâm lược Đại Việt vào cuối năm 1788 là gì?

A. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với nhà Thanh

B. Tây Sơn không chịu thần phục, cống nập lễ vật cho nhà Thanh

C. Quân Tây Sơn cho quân quấy nhiễu vùng biên giới nhà Thanh

D. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh trước sự tấn công của quân Tây Sơn

Câu 36: Đối với nhà Thanh, nghĩa quân Tây Sơn luôn giữ thái độ gì?

A.Thù địch, mâu thuẫn căng thẳng

B. Thần phục và thường xuyên cống nạp lễ vật

C. Khiêu khích đe dọa xâm lược

D. Hòa hảo song kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc

Câu 37: Nội dung không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc

B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh

D. Thi hành những chính sách tiến bộ phát triển kinh tế

Câu 38: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh (1788-1789) có điều gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên thời Trần?

A. Lối đánh thần tốc, táo bạo

B. Chủ động tấn công chặc trước thế mạnh của địch

C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công

D.Phòng ngự tích cực thông qua chiến lược “vườn không nhà trống”

Câu 39: Cho các dữ liệu sau:

1. Đánh bại 29 vạn quân Thanh xâm lược

2. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn

3.  Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược

4. Đánh đổ chính quyền Lê- Trịnh, làm chủ toàn bộ đất nước

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian những thành tựu đạt được của nghĩa quân Tây Sơn?

A. 2-4-3-1         B. 4-3-1-2     C. 1-3-2-4           D. 2-3-4-1

Câu 40: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất bị bỏ hoang, dân lưu vong

B. Nhân dân đói kém

C. Giải quyết nạn cướp đất của địa chủ

D. Giải quyết việc làm cho dân.

 

 

1

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do

   A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.

   B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.

   C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.

   D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.

Câu 2: Điểm mới về tôn giáo ở Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII là

   A. Sự truyền bá mạnh mẽ của đạo Thiên Chúa giáo.

   B. Nho giáo giữ địa vị độc tôn.

   C. Nho giáo được phục hồi và phát triển.

   D. Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII?

   A. Tinh thần đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân.

   B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy.

   C. Do tinh thần chiến dấu anh dũng của nghĩa quân.

   D. Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.

Câu 4: Hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì?

   A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.

   B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.

   C. Ông là một hào tưởng có uy tín lớn, có lòng yêu nước.

   D. Ông là một nhà chính trị đa tài.

Câu 5: Ca dao Việt Nam có câu:   “ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Câu ca trên nói về làng nghề thủ công nổi tiếng nào ở nước ta?

   A. Gốm Thổ Hà.             B. Gạch Bát Tràng.         C. Gốm Bát Tràng.         D. Gốm Chu Đậu.

Câu 6: Đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

   A. đoàn kết chống ngoại xâm.                               B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

   C. chống chính sách đồng hóa.                              D. dựng nước đi đôi với giữ nước.

Câu 7: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.                        

B. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

C. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

D. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 8: Nhà bác học lớn nhất nước ta thế kỉ XVIII là

   A. Lê Hữu Trác.              B. Phan Huy Chú.           C. Lê Quý Đôn.              D. Trình Hoài Đức.

Câu 9: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI - XVIII chủ yếu là do?

   A. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến.

   B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

   C. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

   D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 10: Dòng tranh dân gian nổi tiếng nhất nước ta cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là

   A. tranh Đông Hồ.          B. tranh sơn dầu.            C. tranh đá.                     D. tranh sơn mài.

Câu 11: Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thế kỉ XV ... Ông là ai?

   A. Trần Nhân Tông        B. Lê Thánh Tông.         C. Lê Nhân Tông.           D. Lê Thái Tổ.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

   A. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

   B. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

   C. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

   D. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

Câu 13: Chọn điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau

Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, quan lại hào cường kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng là “……….”

   A. “Quan lại” khét tiếng tham nhũng.                  B. “Quốc công” tham nhũng.

   C. “Vua” khét tiếng tham nhũng.                          D. “Quốc phó” khét tiếng tham nhũng.