Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
các âm thanh náo nhiều ồn ã của thành phố thủ đô.
tiếng chuông xe đạp lanh canh.
tiếng thùng nước ở vòi nước công cộng loảng xoảng .
tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ
Bài 16: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a. Hồi còn đi học, /Hải /rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình/, Hải /có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của
TN CN VN TN CN VN
thành phố thủ đô.
b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, /bạn Hoà/ đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
TN CN VN
c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng,/ cả nhà /ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
TN CN VN
d. Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ,/ con thuyền/ sẽ tới được bờ.
TN CN VN
e. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này,/con người/ phải thông minh
TN CN VN
và giàu nghị lực.
a. Trẻ em / là tương lai của đất nước.
CN VN
b. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt/ là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.
CN VN
Bài 16: Xác định các bộ phận CN, VN, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
a. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải /có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà /đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà/ ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
d. Buổi sớm, ngược hướng chúng/ bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
e. Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá sấu /cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.
a. Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
b. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt/ là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.
Câu kể Ai thế nào? | Nội dung chủ ngữ biểu thị | Những từ ngữ tạo thành chủ ngữ |
Câu 1 : Hà Nội tưng bừng màu đỏ. | Nói về Hà Nội | Danh từ riêng “Hà Nội” |
Câu 2 : Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. | Nói về vùng trời Hà Nội | Cụm danh từ : “Cả một vùng trời” |
Câu 4 : Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. | Nói về các cụ già | Cụm danh từ “Các cụ già” |
Câu 5 : Những cô gái Thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. | Nói về những cô gái | Cụm danh từ : “Những cô gái Thủ đô” |
tiếng là chủ ngữ còn giản dị trong những đám lá cây bên đại lộ là vị ngữ
a:xe dừng lại ở 1 thị trấn nhỏ .......
b:CN:xe,nắng,những em bé Hmông,những em bé Tu Dí ,phù lá cổ đeo móng hổ,quần áo sặc sỡ,người ngựa.
VN:còn lại(bạn ghi ra nha)
- Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
1. (TN)Sau 80 năm giời làm nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay
(CN)chúng ta /tổ tiên
(VN)cần phải xây dựng lại cơ đồ mà /đã để lại cho chúng ta làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
2. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông,TN
tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng CN
truyền đi trên mặt nước, khiến VN
mặt sông CN
nghe như rộng hơn. VN
a. Thấy mặt trăng, công chúa /ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
b. Ông bố/ dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán
c. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé /chạy vội đi tìm.
d. Những con voi /về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
a. Thấy mặt trăng, công chúa / ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
b. Ông bố / dắt con đến gặp thầy giáo để xin họàn tán
c. Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai cô bé / chạy vội đi tìm.
d. Những con voi về đích trước tiên, / huơ vòi chào khán giả.
HT và $$$
Câu 6: Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo (/) để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó.
Từ căn gác nhỏ của mình, Hải /có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve /rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ
TL:
Căn gác /nhỏ
Âm thanh /náo nhiệt, ồn ã
Chuông xe đạp /lanh canh
Thùng nước ở một vòi nước công cộng /loảng xoảng.
HT