Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. This is Phu Quoc beach in Vietnam.
(Đây là bãi biển Phú Quốc ở Việt Nam.)
2. I guess there are millions of people visting this beach every year.
(Hằng năm có hàng triệu người đến bãi biển này.)
1. A. worried (lo lắng), B. happy (vui vẻ), excited (hào hứng).
2. Photo A: The man is worried because the people are standing too close to each other and they are not wearing masks.
(Ảnh A: Người đàn ông lo lắng vì mọi người đứng quá gần nhau và họ không đeo khẩu trang.)
Photo B: The girls are happy because it is their graduation day.
(Ảnh B: Các cô gái rất vui vì đây là ngày tốt nghiệp của họ.)
Photo C: The girl's schoolwork is difficult and boring.
(Ảnh C: Bài tập ở trường của cô gái thật khó khăn và nhàm chán.)
- In the first photo: I think the woman is a teacher. The boys and girls are her students.
(Trong bức ảnh thứ nhất: Tôi nghĩ người phụ nữ là một cô giáo. Những cậu bé và cô bé là học sinh của cô ấy.)
- In the second photo: I think they are photographers.
(Trong bức ảnh thứ hai: Tôi nghĩ họ là những nhiếp ảnh gia.)
1. learned/learnt | 2. loved | 3. wasn't | 4. got |
5. spent | 6. didn't leave | 7. watched |
|
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I (1) learnt a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes. I (2) loved it. It was really exciting - and a bit frightening too!
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday (3) wasn’t so good. I (4) got a stomach bug and (5) spent nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I (6) didn’t leave the house for days. I just (7) watched DVDs. I was so bored!
Tạm dịch:
Kirstie: Chào, Laurie. Cậu thế nào rồi? Kể cho mình về kì nghỉ hè của cậu đi!
Laurie: Chà, trong ba tuần đầu tiên, mình đã đi một trại hè ở Cornwall.
Kirstie: Thật không? Nghe thật vui đó chứ
Laurie: À đúng rồi. Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.
Kirstie: Ồ! Nghe thật tuyệt!
Laurie: Đúng rồi. Mình yêu nó lắm. Nó rất là thú vị - pha lẫn chút sợ hãi nữa!
Kirstie: Chắc chắn rồi! Cậu còn làm gì khác cho đến khi hết mùa hè không?
Laurie: Ờm, nửa còn lại của mùa hè cũng không tốt cho lắm. Mình bị viêm dạ dày ruột và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.
Kirstie: Ôi trời! Thật tệ làm sao.
Laurie: Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Mình chỉ xem DVD. Mình đã rất chán.
Giải thích:
(1) I learnt a new sport - bodyboarding. (Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.)
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do learn là động từ bất quy tắc (learn – learnt – learnt) nên ta có công thức: S + learnt + …
(2) I loved it. (Mình yêu nó lắm.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do love là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + loved + …
(3) Well, the second half of the holiday wasn’t so good.
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(4) I got a stomach bug… (Mình bị viêm dạ dày ruột…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do get là động từ bất quy tắc (get – got - got) nên ta có công thức: S + got + …
(5) and spent nearly a week on the sofa. (và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do spend là động từ bất quy tắc (spend – spent -spent) nên ta có công thức: S + spent + …
(6) I didn’t leave the house for days. (Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(7) I just watched DVDs. (Mình chỉ xem DVD.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do watch là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + watched + …
1. They are robots.
(Chúng là người máy.)
2. I think they can do housework; plan holidays, book flights and hotels; and answer questions.
(Tôi nghĩ họ có thể làm việc nhà; lên kế hoạch cho các kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn; và trả lời các câu hỏi.)
1. The man has to decide which fork he should take.
(Người đàn ông phải quyết định mình nên chọn ngã rẽ nào.)
2. I have to make a decision about doing my homework or going to the cinema with my friends.
(Tôi phải đưa ra quyết định về việc làm bài tập về nhà hay đi xem phim với bạn bè.)
1. This sport is football. I really like it.
2. I usually play table tennis. I usually play table tennis in the sports centre.
1.football.and this is one of my favourite sport.
2.I like playing football alot,so I usually play it with my friends at the football field.
The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet.
(Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa.)
1. She is a zoologist.
(Cô ấy là một nhà động vật học.)
2. She may specialize in observing animals’ behaviors.
(Cô ấy chuyên về lĩnh vực quan sát hành vi của động vật.)