Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:Chữ thứ nhất là bán. Chữ thứ hai là ban. Chữ thứ ba là bản. Chữ thứ tư là bạn.Câu 2:Chữ: me - mè - mẹ - mèo.Câu 3:Phổi , ổi.Câu 4:Huệ,huế.Câu 5:Môi trường.Câu 6:áo.Câu 7:Nam Cực.Câu 8:Xe tăng.Câu 9:Con bò.Câu 10:Sông Nhật Lệ.Câu 11:Kéo co.Câu 12:Hành tinh.Câu 13:Con đường.Câu 14:Cái bàn.Câu 15:Bánh xà phòng,bánh xe.
22 tháng 10 2017 lúc 21:03
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
d. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: giống câu a.
e. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: cơm chuyển từ trạng thái sống thành chín, chín có nghĩa là ăn được, sử dụng được.
g. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: chỉ trạng thái của lúa từ xanh sang vàng, lúa đã đến thời điểm thu hoạch được.
h. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: chỉ đôi má hồng, ý chỉ vẻ đẹp, sự gợi cảm trên đôi má của người thiếu nữ.
Hok tốt
# MissyGirl #
a. Từ "chín" được dùng theo nghĩa gốc: ý chỉ cam từ xanh đã chuyển sang chín, có thể thu hoạch được.
b. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: trước khi nói điều gì phải suy nghĩ kỹ lưỡng, thông suốt.
c. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: ý chỉ sự xấu hổ, ngượng ngùng.
d. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: giống câu a.
e. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: cơm chuyển từ trạng thái sống thành chín, chín có nghĩa là ăn được, sử dụng được.
g. Từ "chín" được dùng với nghĩa gốc: chỉ trạng thái của lúa từ xanh sang vàng, lúa đã đến thời điểm thu hoạch được.
h. Từ "chín" được dùng với nghĩa chuyển: chỉ đôi má hồng, ý chỉ vẻ đẹp, sự gợi cảm trên đôi má của người thiếu nữ.
Câu 1:Chữ bán,ban,bản,bạn
Câu 2:me,mè,mẹ,mèo
Câu3:phổi,ổi
Câu4:huệ,huế
Câu5:môi trường
Câu6:Áo
Câu7:Nam Cực
Câu 8:Xe tăng
Câu 9:Con bò
Câu 10:sông Nhật Lệ
Câu 11:Kéo co
Câu 12:Hành tinh
Câu 13:Con đường
Câu 14:Cái ghế tựa
:))ks nhé!Học tốt!
Trong mỗi chúng ta, ai cũng đều có một người thân yêu chiếm vị trí quan trọng nhất nơi trái tim, là duy nhất, mãi mãi không thể thay thế và đó chính là người mẹ. Người cho ta nhìn thấy ánh sáng mặt trời, người chịu bao đớn đau khó nhọc chín tháng mười ngày bao bọc chúng ta bằng tình yêu thương ấm áp. Và chính vì thứ tình cảm thiêng liêng mẫu tử không thể tách rời mà trong mắt ai mẹ là người vĩ đại nhất. Tình mẫu tử là tình cảm yêu thương, sự nâng niu, quan tâm chăm sóc bằng cả tấm lòng mà mẹ dành cho con đồng thời là tình yêu thương, sự biết ơn, kính trọng mà người con dành cho mẹ mình. Từ tình yêu thương dành cho chúng ta, mẹ dành hết tâm huyết để chăm sóc, dạy dỗ ta nên người, hun đúc cho ta những tình cảm cao quý khác với một mong ước ta trở thành người có ích cho xã hội và có một tấm lòng lương thiện. Từ ý nghĩa cao đẹp đó, mỗi người con cần có trách nhiệm yêu thương mẹ, tích cực trau dồi kiến thức để trở thành một người hiền tài, luôn khắc ghi công lao to lớn của mẹ và đền đáp công ơn ấy bằng hành động thiết thực, xứng đáng.
k nha
Hình ảnh “mặt trời” được diễn tả trong hai câu cuối của đoạn thơ với hai ý nghĩa khác nhau.
Ở câu Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, hình ảnh “mặt trời” gợi cho ta nghĩ đến nguồn ánh sáng và những tia nắng ấm giúp cho cây bắp lớn lên, hạt bắp thêm chắc mẩy. Vì vậy có thể nói đó là “mặt trời của bắp”.
Ở câu Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng, hình ảnh “mặt trời” gợi cho ta liên tưởng đến em bé (người con) đang nằm trên lưng mẹ.
Em bé được mẹ che chở bằng tình yêu thương. Em bé là niềm hy vọng lớn lao và đẹp đẽ của người mẹ. Vì vậy có thể nói: em là “mặt trời của mẹ''
ngày sinh nhật hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi lại vội vã đi , nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy
Lời giải chi tiết
1. Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
Trả lời:
Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật rất khéo léo là đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
2. Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì ?
Trả lời:
Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
3. Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ?
Trả lời:
Cách lấy thư và gứi báo cáo của chú Hai Long là chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe của mình bị hỏng, mắt chú không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau một tay chú vẫn cầm bu-gi, còn một tay bẩy nhẹ hòn đá. Chú nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo và thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc vào chỗ cũ, sau đó chú lắp bu-gi, khởi động máy như là đã sửa xem xong. Làm như thế, chú Hai nhằm đánh lạc hướng chú ý của người khác, để không ai nghi ngờ.
4. Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
Trả lời:
Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì họ đã cung cấp cho ta những tin tức bí mật về địch để ta chủ động chống trả, giành thắng lợi đỡ hao tốn xương máu chiến sĩ, đồng bào.
1.Người liên lạc đã ngụy trang hộp thư mật bằng cách: Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất(nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng), hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư, báo cáo được đặt trong một hộp thuốc đánh răng.
2.Người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chúc mừng thắng lợi.
3.Chú Hai Long lấy thư và gửi báo cáo rất kín đáo. Nhằm đánh lạc hướng sự chú ý của người khác, chú vờ như xe bị hư phải tháo bu-gi, quan sát trước sau, một tay cầm bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá lấy thông tin và gửi báo cáo vào hộp thuốc đánh răng rồi đặt lại chỗ cũ, lắp bu-gi, khởi động xe làm như vừa sửa xong.
4.Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Ta có được những thông tin mật của giặc để kịp thời ngăn chặn, đối phó và nhanh chóng giành thắng lợi.
Gợi ý:
a. Nhưng nếu tôi // thông minh hơn nó, thì nó // cũng có trí nhớ tốt hơn tôi.
CN VN CN VN
b. Các phép liên kết được sử dụng là:
- Phép trái nghĩa: "Nhưng".
- Phép thế: "Ca-pi" - "nó"
cách liên kết: lặp "tôi", "nó". Nối bằng quan hệ từ "nhưng"
( có 3 vế câu)
(1) Chiếc lá / thoáng tròng trành, (2) chú nhái bén / loay hoay cố giữ thăng bằng rồi (3) chiếc thuyền đỏ thắm / lặng lẽ xuôi dòng.
CN VN CN VN CN VN
( có 2 vế câu)
(1) Mặt hồ / là bức tranh tuyệt mỹ vì (2) nó / có những ngọn núi cao chót vót cây quanh.
CN VN CN VN
( có 2 vế câu)
Tuy con người / đã khỏi những con nào đó lớn vượt biển khơi nhưng những cánh buồm / vẫn còn sống mãi cùng sông nước và con người.
CN VN CN VN
NHỮNG CHỮ IN ĐẬM LÀ NHỮNG QUAN HỆ TỪ
1.THÌ ĐỪNG TƯỞNG TƯỞNG TƯỢNG NỮA 2.VÌ SAU KHI ÔNG LÃO ĐÓ VỨT CON DAO XUỐNG CON VẬT ĐÓ NHẶT LÊN THÌ CON VƯỢN SẼ LẤY CON GIAO ĐÂM VÀO NGỰC(VÌ VƯỜN CÓ THÓI QUEN VỖ NGỰC) 3 ỔNG XUỐNG XE VÀ ĐI QUA CẦU 4 CON BÒ NÀY COI LÊN CON BÒ KIA 5 BẠN SẼ THẤP CÂY ĐÈN DẦU CHUOC TIỀN 7. CÓ 6 C0ON VIT 8.
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Từ "đầu" trong câu: "Vì chưa học thuộc bài nên nó cứ gãi đầu, gãi tai." là từ mang nghĩa Gốc
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót Như mưa ruộng cày
Câu hỏi 3:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Trọng nghĩa Khinh tài."
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích nhất định gọi là rong ruổi ."
Câu hỏi 5:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : Các từ "bất hạnh", "khốn khổ", "cơ cực" là từ trái nghĩa với từ "hạnh phúc".
Câu hỏi 6:
Từ "nó" trong câu : "Biển quê em rất đẹp, nước của nó luôn xanh biếc." là đại từ.
Câu hỏi 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ "quả" trong câu: "Quả tim là bộ phận quan trọng nhất của con người." là từ mang nghĩa chuyển
Câu hỏi 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: "Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển."
Câu hỏi 9:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Hồi nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh đã chơi trò cờ Lau tập trận với các bạn chăn trâu."
Câu hỏi 10:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống :
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh Rau muống nhớ cà dầm tương."