III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 

 

III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO

A.PHÂN MÔN VẬT LÝ:

1. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Một thước thẳng có 101 vạch chia thành 100 khoảng đều nhau, vạch đầu tiên ghi số 0, vạch cuối cùng ghi số 100 kèm theo đơn vị cm. Thông tin đúng của thước là:

A. GHĐ và ĐCNN là 100 cm và 1 cm.

B. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 cm.

C. GHĐ và ĐCNN là 100cm và 1 mm.

D. GHĐ và ĐCNN là 101 cm và 1 mm.

Câu 2: Chiều dài của một chiếc bàn cho 2 học sinh ngồi là bao nhiêu?

A. 10 m

B. 20 cm
C. 2 km

D. 1,2 m

Câu 3: Trong số các thước sau, thước nào thích hợp đo chiều dài của sân trường?

A. Thước cuộn có giới hạn đo 8m, độ chia nhỏ nhất 5cm.

B. Thước thẳng có giới hạn đo là 1m, độ chia nhỏ nhất là 1 mm.

C. Thước thẳng có giới hạn đo 100 cm, độ chia nhỏ nhất là 1 cm.

D. Thước dây có giới hạn đo 100 cm, độ chia nhỏ nhất là 1 mm.

Câu 4: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là:

A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

D. Độ dài giữa 2 vạch chia nhỏ nhất trên thước.

Câu 5: Chọn thước đo thích hợp để đo bề dày cuốn sách KHTN 6

A. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm

B. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm

C. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm

D. Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 0,5cm

Câu 6: Trang cuối cùng của sách KHTN 6 có ghi: “khổ 19 x 26,5 cm”, các con số đó có nghĩa là gì?

A. Chiều dài của sách bằng 19cm x 26,5 cm = 503,5 cm2

B. Chiều dài của sách bằng 19cm và chiều rộng bằng 26,5cm

C. Chiều dài của sách bằng 26,5cm và chiều rộng 19cm

D. Chiều dài của sách bằng 26,5cm và chiều dày bằng 19cm

Câu 7: Khi mua trái cây ở chợ. loại cân thích hợp là

A. cân tạ.

B. cân Roberval.

C. cân đồng hồ.

D. cân tiểu li.

Câu 8: Để đo thời gian người ta dùng:

A. Thước

B. Đồng hồ

C. Cân

D. Tivi

Câu 9: Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện mấy bước?

A. 3 bước                            

B. 4 bước                  

C. 5 bước                  

D. 6 bước

Câu 10: Để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm người ta thường dùng loại nhiệt kế nào cho phù hợp nhất?

A. Nhiệt kế thủy ngân         

B. Nhiệt kế y tế       

C. Nhiệt kế điện tử     

D. Nhiệt kế rượu   

Câu 11: “Khi đo chiều dài cần đặt thước đo sao cho một đầu của vật …..... vạch số của thước”. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

A. Ngang bằng với

B. Thụt vào so với

C. Vuông góc với

D. Chéo với

Câu 12: 6 km thì bằng bao nhiêu dm?

A. 6000 dm

B. 600 dm
C. 60 dm

D. 60000 dm

Câu 13: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được.

B. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.

D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.

Câu 14Chọn phương án sai. Người ta sử dụng đơn vị đo độ dài là:

A. Mét

B. Kilômét

C. Mé khối

D. Đềximét

Câu 15Trước khi đo độ dài của một vật, càn phải ước lượng độ dài cần đo để:

A. Chọn dụng cụ đo thích hợp.

B. Chọn thước đo thích hợp.

C. Đo chiều dài cho chính xác.

D. Có cách đặt mắt cho đúng cách.

2/. TỰ LUẬN

Tại sao chỉ có nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?      

 

 

B.PHÂN MÔN HÓA HỌC:

1/ TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 2: Trường hợp cho thìa đường vào cốc nước thể hiện tính chât gì ?

A.Tính chất hóa học.            B.Tính chất vật lí.

C. Sự nóng chảy.            D. Sự bay hơi.

Câu 3: Cho biết trạng thái của đường, dầu ăn, oxygen, giấm ăn lần lượt là

A. khí, khí, lỏng, rắn.            B. rắn, lỏng, khí, khí.

C. rắn, lỏng, khí, lỏng.            D. rắn, lỏng, lỏng, khí.

Câu 4: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất ?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

C. Nhôm, muối ăn, đường mía.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn.

Câu 5: Nhóm vật thể tự nhiên là

A. cây mía, cây thốt nốt, lá găng rừng, quặng kim loại, rừng.

B. nước hàng, thanh sắt, bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.

C. cây mía, cây thốt nốt, lá găng rừng, rừng, xe đạp.

D. bàn ghế, giường tủ, nhà cửa, quặng kim loại, thạch găng.

Câu 6: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?

A. Thể khí.B. Thể lỏng.

C. Thể rắn.D. Không tồn tại

Câu 7: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm chung là đều

A. toả nhiệt và phát sáng

B. toả nhiệt và không phát sáng.

C. xảy ra sự oxi hoá và có toả nhiệt.

D. xảy ra sự oxi hoá và không phát sáng.

Câu 8: Khí oxygen dùng trong đời sống được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?

A. Nước.

B. Carbon dioxide.

C. Không khí.

D. Thuốc tím (potassium nermanganate).

Câu 9: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxygen trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.

C. Sự quang hợp của cây xanh.D. Sự hô hấp của động vật.

Câu 10 Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?

A. Phun nước.B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.            D. Dùng chiếc chăn khô đáp vào.

Câu 11: Chất khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong không khí?

A. Oxygen.          B. Hydrogen.

C. Nitrogen.          D. Carbon dioxide

Câu 12: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây không làm ô nhiễm môi trường không khí?

A. Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch.

B. Tưới nước cho cây trồng.

C. Bón phân tươi cho cây trồng.

D. Phun thuốc trừ sâu đề phòng sâu bọ phá hoại cây trồng.

Câu 13: Phương tiện giao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí?

A. Máy bay.     B. Ô tô.   C. Tàu hoả.D.Xe đạp.

Câu 14:Sử dụng năng lượng nào gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất?

A. Điện gió. B. Điện mặt trời.

C. Nhiệt điện.            D. Thuỷ điện.

Câu 15: Thành phần nào sau đây không được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hoá thạch?

A. Carbon dioxide.B. Oxygen.

C. Chất bụi.D. Nirogen.

Câu 16: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?

A. Thuỷ tinh.            B. Thép xây dựng.

C. Nhựa composite.            D. Xi măng.

Câu 17: Vật liệu nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường ?

A. Pin máy tính.                                                   B. Túi ni lông.

C. Ống hút làm từ bột gạo.                                  D. Cao su.

Câu 18: Vật liệu xây dựng được sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững là

A. gỗ tự nhiên.                                                      B. kim loại.

C. gạch không nung.                                            D. gạch chịu lửa. 

Câu 19: Dãy gồm các vật liệu là

A. nhựa, gỗ, kim loại, cao su, thủy tinh.

B. nước, nhựa, sắt, thép, cao su.

C. thủy tinh, gỗ, gốm, không khí, thép.

D. kim loại, thủy tinh, nhựa, gỗ, muối ăn.

Câu 20. Sản phẩm được sản xuất từ dầu thô là

A. xi măng.B. dầu hỏa.C. bàn ghế.D. đá ốp lát.

Câu 21. Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là

A. quặng.B. dầu mỏ.C. dầu hỏa.D. đá vôi.

Câu 22. Dãy nào dưới đây gồm các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên?

A. Đất, đá, nhựa.B. Đất, quặng, dầu mỏ.

C. Đất, thủy tinh, dầu mỏ.           D. Thủy tinh, gốm, gỗ.

Câu 23Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo).D. Vitamin.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?

A. Gỗ.      B. Nước khoáng.           C.  Nước cất.              D.Nước biển.

Câu 25Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào?

A. tính chất của chất.B. thể của chất.

C. mùi vị của chất.D. số chất tạo nên.

Câu 26:Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.B. Đun nóng nước.

C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.           D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 27: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước đường.           B. Hỗn hợp nước muối,

C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 28: Hỗn hợp chất rắn nào sau đây có thể tách riêng từng chất bằng cách cho hỗn hợp vào nước, khuấy kỹ, sau đó lọc và cô cạn? 

A. Muối ăn và đường.             B. Muối ăn và cát.

C. Đường và bột mì.            D. Cát và mạt sắt

Câu 29: Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại?

A. dung dịch.                                                                   B. nhũ tương

C. huyền phù                                                                   D. hỗn hợp đồng nhất.

Câu 30: Hỗn hợp nào sau đây tạo ra dung dịch không đồng nhất ?

A. Muối ăn tan được trong nước.                                   B. Đường tan được trong nước. 

C. Ethanol tan được trong nước.                                   D. Dầu ăn tan trong nước. 

2/ BÀI TẬP

0

Ban đêm, không khí gặp lạnh ngưng tụ lại tạo thành sương mù còn ban ngày thì không.

5 tháng 5 2017

vì nhiệt độ ban đêm hạ thấp, không khí ban đêm gặp lạnh nên ngưng tạo thành những giọt sương, vào ban ngày những giọt sương này bay hơi lại vào không khí

18 tháng 11 2016

Bài này tương đối dễ

Theo suy luận thì :

Độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì độ chính xác càng cao nên chọn độ chia nhỏ nhất nhỏ nhất trong 4 bạn

Nhỏ nhất là 1cm3 , theo thứ tự là bình chia độ của bạn Việt

Vậy bình chia độ của bạn Việt đo được thể tích chính xác nhất

 

18 tháng 11 2016

Em xin cám ơn thầy phynit ạ

27 tháng 7 2021

Câu 4: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

Phụ thuộc vào nhiệt độ

Phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng

Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng

Phụ thuộc vào gió

Câu 5: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?

Xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng

Phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng của chất lỏng

Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng 

Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

27 tháng 7 2021

Câu 4: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

Phụ thuộc vào nhiệt độ        Phụ thuộc vào mặt thoáng của chất lỏng       Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng    Phụ thuộc vào gió

Câu 5: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?

Xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng       Phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng của chất lỏng     Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng        Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng

Câu 1:  Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng:A.   Rắn, lỏng, khí.                   C. Rắn, khí. lỏng,B.   Khí. rắn, lỏng.                    D. Khí, lỏng, rắn.Câu 2:  Câu nào nói về nhiệt độ của nước đá sau đây là đúng?      A. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng.      B. Trong suốt...
Đọc tiếp

Câu 1:  Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng:

A.   Rắn, lỏng, khí.                   C. Rắn, khí. lỏng,

B.   Khí. rắn, lỏng.                    D. Khí, lỏng, rắn.

Câu 2:  Câu nào nói về nhiệt độ của nước đá sau đây là đúng?

      A. Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng.

      B. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ giảm.

      C. Chỉ trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ mới không thay đổi.

      D. Cả trong suốt thời gian đông đặc và trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ đều không thay đổi.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

      A. Sương đọng trên lá cây.                   B. Sương mù.

      C. Rượu đựng trong chai cạn dần.                  D. Mây.

Câu 4: Nhiệt kế y tế họat động dựa trên hiện tượng:

      A. Dãn nở vì nhiệt.                             B. Nóng chảy.

      C. Đông đặc.                                                  D. Bay hơi.

Câu 5: Sự sôi có tính chất nào sau đây:

     A. Xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.

     B. Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

     C. Khi đang sôi, chỉ xảy ra sự bay hơi trên mặt thoáng của chất lỏng.

     D. Khi đang sôi, chỉ xảy ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

Câu 6: Nhiệt kế nào sau đây có thể sử dụng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?

A: Nhiệt kế rượu                                  B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế thủy ngân                          D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được?

Câu 7. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ.

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi nắng.

C. Đun nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước .

D. Đun nước đổ đầy ấm , nước có thể tràn ra ngoài.

Câu 8. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:

A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.          B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.

C. Chất rắn không nở vì nhiệt        D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.

Câu 9: Trong công việc đúc tượng đồng có sự chuyển thể nào của các chất?

A. Nóng chảy      B. Đông đặc          C. Ngưng tụ         D. Cả nóng chảy và đông đặc

Câu 10: Cốc nước lạnh đặt trên bàn ta thấy  có các giọt nước đọng trên thành bên ngoài cốc. Giọt nước đó là do:

A. Hơi nước trong không khí ngưng tụ                   B. Nước trong cốc ngấm ra

C. Nước bay hơi                                        D. Nước thẩm thấu qua thành cốc

cứu me

5
20 tháng 5 2021

mình ko biết

20 tháng 5 2021
  1. D
  2. B
  3. D
  4. A
  5. B
  6. C
  7. A
  8. D
  9. D
  10. C
CT
1 tháng 3 2022

Treo một vật nặng có khối lượng 100g thì lò xo giãn ra một đoạn 4cm

Ta có: Độ biến dạng (độ dãn) của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.

Do đó, nếu treo vật nặng có khối lượng 50 g thì lò xo giãn 2 cm.

a. Nếu treo một vật có khối lượng 250g thì lò xo dãn một đoạn là: \(\frac{250}{50}.2=10cm\)

b. Muốn lò xo dãn ra một đoạn 6cm, thì phải treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng là: \(\frac{6}{2}.50=150g\)

1 tháng 3 2022

   a.  Nếu treo một vật có khối lượng 250g thì lò xo dãn ra 10 cm

   b.  Muốn lò xo dãn ra một đoạn 6cm,tì phải treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 150g

4 tháng 3 2022

Tóm tắt : 

\(l_0=10\left(cm\right);l_1=15\left(cm\right);m_1=2\left(kg\right);m_2=3\left(kg\right);l_3=12\left(cm\right)\)

\(a,l_2=?\left(cm\right);m_3=?\left(kg\right)\)

Ta có 
\(P_1=10m_1=10\cdot2=20\left(N\right)\)

\(P_2=10m_2=10\cdot3=30\left(N\right)\)

a, Khi treo vật có khối lượng 3 kg lò xo dãn ra một đoạn là

\(\dfrac{P_1}{l_1-l_0}=\dfrac{P_2}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{P_2\cdot\left(l_1-l_0\right)}{P_1}=\dfrac{30\cdot\left(15-10\right)}{20}=7,5\left(cm\right)\)

< Nếu đề yêu cầu là lò xo lúc này dài bao nhiêu thì mình cộng thêm l0 nhé>

b,Khi độ dãn của lò xo là 12 cm 

\(\dfrac{P_1}{l_1-l_0}=\dfrac{P_3}{l_3-l_0}\Rightarrow P_3=\dfrac{P_1\cdot\left(l_3-l_0\right)}{l_1-l_0}=\dfrac{20\cdot\left(12-10\right)}{15-10}=8\left(N\right)\)

Khối lượng vật lúc đó là :

\(m=\dfrac{P_3}{10}=\dfrac{8}{10}=0,8\left(kg\right)\)

 

4 tháng 3 2022

Có 1 cái sai trí mạng
Chị kiểm tra lại 

2 tháng 7 2021

Câu 1:

Có 2 loại ròng rọc là: ròng rọc động và ròng rọc cố định. Tác dụng của ròng rọc:

Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Câu 2 :

- Các chất rắn, lỏng nở vì nhiệt khác nhau.

- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

Câu 3 :

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kếNhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế... Trong thang độ Xen-xi-út, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oc, của hơi nước đang sôi là 1000C.

2 tháng 4 2021

a)Ta có:d=D.m
Thay số có:
ở nhiệt độ 0 độ C,D=1.299.10=12.99(N/mét khối)