K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2021

7. Going 

8. do/doing/praticing

Cho mình tim đi

 

26 tháng 12 2021

ò :)

15 tháng 8 2017

Luyện tập tổng hợp

1 is sleeping

2 eat

3 is running - wants

4 sets

5 is

6 am doing - think - know

7 buy

8 is

9 rains - is raining

10 is cooking  - cooks

1 is sleeping

2 eat

3 is running - wants

4 sets

5 is

6 am doing - think - know

7 buy

8 is

5 tháng 9 2021

1. Be quiet! The baby is sleeping.

2.We seldom eats before 6:30

3.Look! A man is running after the train. He want to catch it.

4. The sun set in the West.

5. It's often hot in the summer.

6.I'm doing an exercise on the present tenses at this moment and I think that I know how to use it now.

7. My mother sometimes buys vegetables at this market.

8.It's very cold now.

9. It rains much in the summer. It rainning now.

10. Daisy cooking some food in the kitchen at pressent. She always cooks in the morning.

16 tháng 12 2016

I. Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)

1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + PII.

(–) S + has/have + not + PII.

(?) Has/Have + S + PII?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

– Không có thời gian xác định.

John has traveled around the world (We don’t know when)

Have you passed your driving test?

– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…

– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

I have watched “Iron Man” several times.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most borning book that I have ever read.

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time he has driven a car.

It’s the second times he has lost his passport.

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

Jonh has lived in that house for 20 years. (He still live there)
=John has lived in that house since 1989 (Hiện nay là 2012)

3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành

Since + thời điểm trong quá khứ: since 1982, since Junuary….: kể từ khi

For + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, ….: trong vòng

I haven’t heard from her for 2 months.

(Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 2 tháng rồi

He hasn’t met her since she was a little girl.

(Anh ấy không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy còn là 1 cô bé.)

Already: đã

Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

I have already had the answer = I have had the answer already.

Have you typed my letter already?

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.

John hasn’t written his report yet = John hasn’t written his report.

I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

I have just met him.

I have just tidied up the kitchen.

I have just had lunch.

Recently, Lately: gần đây

He has recently arrived from New York.

So far: cho đến bây giờ

We haven’t finished the English tenses so far.

Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

She hasn’t come up to now.

Ever: đã từng bao giờ chưa

EVER chỉ dùng trong câu nghi vấn

Have you ever gone abroad?

Never… before: chưa bao giờ

I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the past week.

She hasn’t talked to me over the last 4 days.

4. Phân biệt “gone to” và “been to”

gone to: đi chưa về

Ann is on holiday. She has gone to Paris.

–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.

been to: đi về rồi

Ann is back to English now. She has been to Paris.

–> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.

II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

1. Cấu trúc:

(+) S + has/have + been + Ving.

(–) S + has/have + not + been + Ving.

(?) Has/Have + S + been + Ving?

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

– Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been learning English since early morning.

– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

16 tháng 12 2016

mình chưa họclolangHỏi đáp Tiếng anh

D. FURTHER PRACTICEI. Use the “present simple or present continuous tense” to complete the sentences.1. The train arrives at 9 at night. (arrives)2.   Giovanni comes to spend the weekend with us. (comes)3.   What time do you go to fireworks competition on Wednesday? (go)4.   What time does the film start ? (start)5.   does the concert begin at 7 or 8? (begin)6.   We have a dinner party on Friday and we want to invite you. (have)7.   Most shops in Spain opens until 10 am....
Đọc tiếp

D. FURTHER PRACTICE

I. Use the “present simple or present continuous tense” to complete the sentences.

1. The train arrives at 9 at night. (arrives)

2.   Giovanni comes to spend the weekend with us. (comes)

3.   What time do you go to fireworks competition on Wednesday? (go)

4.   What time does the film start ? (start)

5.   does the concert begin at 7 or 8? (begin)

6.   We have a dinner party on Friday and we want to invite you. (have)

7.   Most shops in Spain opens until 10 am. (open)

8.   What time does the horse racing finish? (finish)

9.   Where are you stay in Bangkok? (stay)

10. My taekwondo classes______________ next week. (start)

11. Our flight______________ in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)

12. Everything’s arranged. We______________ house this Saturday. (move)

13. We ______________ at the museum this afternoon at four. (meet)

14. I’m sorry. I can’t meet up this weekend. We______________ to Wales. (go)

15. We ______________ the gardening at 6 tomorrow morning. (do)

16. This is a terrible film Tony! When __________ it ___________? (finish)

17. The library ______________ in five minutes and I have four books to return. (close)

18. After this lesson, I ______________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat. (see)

19. __________ you __________ your motorbike tonight? I want to borrow it. (use)

20. The plane ______________ at 10 am. (leave)

 

 

1
22 tháng 12 2021

1. The train arrives at 9 at night. (arrives)

2.   Giovanni comes to spend the weekend with us. (comes)

3.   What time do you go to fireworks competition on Wednesday? (go)

4.   What time does the film start ? (start)

5.   Does the concert begin at 7 or 8? (begin)

6.   We have a dinner party on Friday and we want to invite you. (have)

7.   Most shops in Spain open until 10 am. (open)

8.   What time does the horse racing finish? (finish)

9.   Where are you going to stay in Bangkok? (stay)

10. My taekwondo classes_____starts_________ next week. (start)

11. Our flight________will land______ in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)

12. Everything’s arranged. We______will move________ house this Saturday. (move)

13. We ____will meet__________ at the museum this afternoon at four. (meet)

14. I’m sorry. I can’t meet up this weekend. We___will go___________ to Wales. (go)

15. We ______will do________ the gardening at 6 tomorrow morning. (do)

16. This is a terrible film Tony! When ____does______ it __finish_________? (finish)

17. The library _____closes_________ in five minutes and I have four books to return. (close)

18. After this lesson, I ____will see__________ a friend at McDonald’s for a burger and a chat. (see)

19. ____Do______ you _____use_____ your motorbike tonight? I want to borrow it. (use)

20. The plane _____leaves_________ at 10 am. (leave)

2 tháng 5 2017

Make the questions using the present perfect.

1.you/see/the latest Batman movie

=> Have you seen the latest Batman movie?

2.he/be/to Japan

=> Has he been to Japan?

3.you/post comments on an oline forum

=> Have you posted comments on an oline forum?

4.you/take the train from Ha Noi to Hue

=> Have you taken the train from Ha Noi to Hue?

2 tháng 5 2017

1.you/see/the latest Batman movie

=> Have you seen the latest Batman movie?

2.he/be/to Japan

=> Has he been to Japan?

3.you/post comments on an oline forum

=> Have you posted comments on an oline forum?

4.you/take the train from Ha Noi to Hue

=> Have you taken the train from Ha Noi to Hue?