K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2017

câu 1: - Chuyển động ko đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian .

Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động ko đều là:

Vtb= \(\dfrac{s}{t}\)=\(\dfrac{s_1+s_2+...}{t_1+t_2+...}\)

câu2: độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động .

công thức tính vận tốc : v=\(\dfrac{s}{t}\)

đơn vị của vận tốc là Km|h ,m|s

câu 3: lực ma sát xuất hiện khi một vật tác dụng lên bề mặt của vật khác .

VD :-viết bảng

- đánh diêm

-otô phanh gấp

2 tháng 5 2017

Câu 1: Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

Công thức tính vận tốc trung bình là:

\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}\)

Trong đó:

s là quãng đường đi được; \(s=s_1+s_2+s_3+...\)

t là thời gian để đi hết quãng đường đó; \(t=t_1+t_2+t_3+...\)

Câu 2: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Công thức tính vận tốc là:

\(v=\dfrac{s}{t}\)

Trong đó:

s là độ dài quãng đường đi được,

t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.

Câu 3: Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn trên bề mặt của một vật khác.

Ví dụ về lực ma sát:

+Khi kéo một thùng hàng trên sàn nhà sẽ xuất hiện lực ma sát (ma sát trượt) giữa thùng hàng và sàn nhà.

+Khí đạp xe trên đường sẽ xuất hiện lực ma sát (ma sát lăn) giữa bánh xe và mặt đường.

28 tháng 12 2016
. Chuyển động của người bị ngả về phía sau, khi ô tô đột ngột tăng tốc.
. Chuyển động của ô tô lúc bắt đầu rời bến.
. Chuyển động của người lao về phía trước khi ngồi trên ô tô, lúc ô tô đột ngột hãm phanh.
. Chuyển động của máy bay khi hạ cánh.
28 tháng 12 2016

1.B

Bài 1: Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì:A. Vật chìm xuốngB. Vật nổi lênC. Vật lơ lửng trong chất lỏngD. Vật chìm xuống đáy chất lỏngBài 2: Phát biểu nào sau đây đúng?A. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật chìm xuống.B. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật nổi lên.C. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật lơ lửng trong...
Đọc tiếp

Bài 1: Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì:

A. Vật chìm xuống

B. Vật nổi lên

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng

D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng

Bài 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật chìm xuống.

B. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật nổi lên.

C. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật lơ lửng trong chất lỏng.

D. Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng thì vật chìm xuống đáy chất lỏng.

Bài 3: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:

A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật

B. Lớn hơn trọng lượng của vật

C. Bằng trọng lượng của vật

D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật

Bài 4: Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng vật thì:

A. Vật chìm xuống

B. Vật nổi lên

C. Vật lơ lửng trong chất lỏng

D. Vật chìm xuống đáy chất lỏng

giúp mình v

6
19 tháng 9 2021

câu 1:A

câu 2:A

19 tháng 9 2021

1. A

2. A

3. B

4. B

3 tháng 5 2017

Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất đã học trong chương trình này?

Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất đã học trong chương trình này:

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng

- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Tìm một thí dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:
Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác: ném một vật lên cao.

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác: thả một miếng nhôm nóng vào cốc nước lạnh.

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng: dùng búa đập nhiều lần vào thanh đồng làm thanh đồng nóng lên.

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng: Cho than vào lò nấu sao đó than cháy và tao ra 1 lượng nhiệt lớn làm tăng áp suất của cơ đẩy bánh tàu hỏa nên làm cơ đẩy tàu chuyển động làm cho bánh tàu quay.

 Câu 1: Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.C. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển độngCâu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:A. Viên bi lăn mặt đấtB. Khi...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

C. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động

Câu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:

A. Viên bi lăn mặt đất

B. Khi viết phấn trên bảng

C. Bánh xe đạp khi xe chạy trên đường

D. Trục ổ bi ở quạt trần

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe

B. Ma sát khi đánh diêm

C. Ma sát tay cầm quả bóng

D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Quả dừa rơi từ trên cao xuống

B. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi

D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 6: Khi ta cầm bút để viết, lực nào giúp chiếc bút không trượt khỏi tay?

Cách giải bài tập về Lực ma sát cực hay

 

Câu 7: Trong cuộc sống có rất nhiều trường hợp lực ma sát xuất hiện giữa các vật là có lợi. Hãy kể 3 ví dụ lực ma sát có lợi? và chỉ rõ đó là loại lực ma sát gì?

Hiển thị đáp án

Câu 8: Móc lực kế vào vật nặng đặt trên mặt bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương ngang. Ta thấy vật nặng vẫn nằm im và lực kế chỉ 100N. Khi đó có xuất hiện lực ma sát không? Nếu có thì lực ma sát xuất hiện là lực gì? Độ lớn là bao nhiêu?

Câu 9: Một đoàn tàu đang giảm tốc độ khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Em có nhận xét gì về độ lớn của lực ma sát khi đó?

Câu 10: Một xe máy chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là bao nhiêu?

 
 
2
17 tháng 11 2021

Câu 1: Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

C. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động

Câu 2: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt:

A. Viên bi lăn mặt đất

B. Khi viết phấn trên bảng

C. Bánh xe đạp khi xe chạy trên đường

D. Trục ổ bi ở quạt trần

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe

B. Ma sát khi đánh diêm

C. Ma sát tay cầm quả bóng

D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Quả dừa rơi từ trên cao xuống

B. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi

D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc

B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 6: Khi ta cầm bút để viết, lực nào giúp chiếc bút không trượt khỏi tay?

Khi ta cầm bút để viết, lực ma sát nghỉ giúp chiếc bút không trượt khỏi tay

17 tháng 11 2021

Câu 7:

Có ba loại ma sát:

- Ma sát lăn: Sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. 

Ví dụ: Viên bi lăn trên nền nhà

- Ma sát trượt: Sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác

Ví dụ: Ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau

- Ma sát nghỉ: Giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác

Ví dụ: Có thể cầm được các vật trên tay, các vật không bị trượt khỏi tay

Câu 8:

Lúc này, xuất hiện lực ma sát nghỉ vì lực tác dụng không thể kéo vật đi được

-> Lực ma sát nghỉ lúc này có cường độ: \(F_{ms}>100N\)vì vật không thể di chuyển

Câu 9:

Khi đoàn tàu giảm tốc khi vào ga, nghĩa  lực kéo cũng giảm dần mà khi tàu chuyển động đều thì:

\(F_k=F_{ms}\) 

-> Lực ma sát giảm dần

Câu 10: 

Khi xe máy chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ là: \(500N\)

Vậy độn lớn của lực ma sát là:

\(F_{ms}=F_k=500N\)

23 tháng 3 2017

Trên máy móc dụng cụ thường có ví dụ như quạt có công suất: 40 W có từ công thức : \(P=\dfrac{A}{t}\)

24 tháng 3 2017

Đó là thông tin về công suất định mức, giúp ta xác định được công suất làm việc của đồ dùng điện nha bạn!

Câu Cho hai lực và lực được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu? 50N 30N 70N 20N đáp án này phải không ? nhưng mk ko hiểu làm sao tính ra hợp lực như vậy ? Bạn nào giúp mk với Câu 2 Một vật có khối lượng 4kg đặt nằm yên trên một giá đỡ nằm ngang hoặc nằm nghiêng, độ lớn áp lực tác dụng lên giá đỡ không thể có giá...
Đọc tiếp

Câu

Cho hai lực ?$\vec%20{F_1}$ và lực?$\vec%20{F_2}$ được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
h1.png

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N đáp án này phải không ? nhưng mk ko hiểu làm sao tính ra hợp lực như vậy ? Bạn nào giúp mk với Câu 2

    Một vật có khối lượng 4kg đặt nằm yên trên một giá đỡ nằm ngang hoặc nằm nghiêng, độ lớn áp lực tác dụng lên giá đỡ không thể có giá trị:

    · lớn hơn 40 N

    · nhỏ hơn hoặc bằng 40N

    · nhỏ hơn 40N

    · bằng 40N

  • Câu 3

  • Hai quả cầu bằng bạc và thủy tinh có cùng khối lượng 220,5 gam và được treo về hai phía của một cân đòn. Khi nhúng ngập quả cầu bạc vào nước thì cân mất thăng bằng. Biết khối lượng riêng của bạc, thủy tinh và nước lần lượt là , , . Để cân thăng bằng trở lại ta cần đặt quả cân có khối lượng bằng bao nhiêu vào đĩa cân có quả nào?

    · Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 21g

    · Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 2,1g

    · Đặt vào đĩa cân có quả thủy tinh một quả cân có khối lượng là 21g

    · Đặt vào đĩa cân có quả bạc một quả cân có khối lượng là 2,1g

4
27 tháng 12 2016

3)A, bạn ghi thiếu khối lượng riêng òi

220,5g=0,2205kg=2,205N

V vật bằng: V=\(\frac{P}{d}=\frac{2,205}{105000}=\frac{21}{1000000}\)m3

Lực Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng bạc :

FA=d.V=10000.\(\frac{21}{1000000}\)=0,21N

0,21N=0,021kg=21g

DO lực Ác-si-mét đã tác dụng lên vật bằng bạc đã làm bên bạc nhỏ hơn trọng lượng thật nên phải bỏ vào bên bạc 1 vật bằng với lực Ác-si-mét nên phải bỏ vào bên bạc 1 vật nặng 21g

27 tháng 12 2016

Hợp lực là bạn lấy bên có độ lớn của lực lớn hơn trừ bên có độ lớn của lực nhỏ hơn.

Ta thấy 1 đoạn bằng 10 N

Một bên có 4 đoạn , 1 bên có 2 đoạn

Tức là 1 lực là 40N, 1 lực khác là 20N

Tính hợp lực: 40-20=20(N)

Câu 1.Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này làA.nước đá.B.đồng.C.nước.D.rượu. Câu 2.Cơ năng gồm hai dạng làA.Động năng và nội năng.B.Động năng và thế năng.C.Thế năng và nhiệt năng.D.Thế năng và nội năng. Câu 3.Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?A.Sự...
Đọc tiếp
Câu 1.

Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là

A.
nước đá.
B.
đồng.
C.
nước.
D.
rượu.
 
Câu 2.

Cơ năng gồm hai dạng là

A.
Động năng và nội năng.
B.
Động năng và thế năng.
C.
Thế năng và nhiệt năng.
D.
Thế năng và nội năng.
 
Câu 3.

Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.
Sự tạo thành gió.
B.
Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C.
Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
D.
Đường tan vào nước.
 
Câu 4.

Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng của vật là đúng?

A.
Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng khác nhau.
B.
Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.
C.
Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.
D.
Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó.
 
Câu 5.

Nhận xét nào sau đây là sai?​

A.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
B.
Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
C.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.
D.
Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
 
Câu 6.

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A.
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay tự phống lên.
B.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.
C.
Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc vào miệng.
D.
Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ.
 
Câu 7.

Bộ phận nào sau đây của phích nước không góp phần giữ nhiệt cho phích?

A.
Vỏ phích bằng kim loại.
B.
Lớp tráng bạc tại bề mặt hai lớp thủy tinh ở ruột phích.
C.
Nút xốp đậy miệng phích.
D.
Khoảng chân không giữa hai lớp thủy tinh ở ruột phích.
 
Câu 8.

Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là jun?

A.
Công.
B.
Công suất.
C.
Động năng.
D.
Thế năng.
 
Câu 9.

Trong các cách sắp xếp các vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?

A.
Không khí, nước, đồng.
B.
Đồng, không khí, nước.
C.
Đồng, nước, không khí.
D.
Nước, không khí, đồng.
 
Câu 10.

Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi

A.
nhiệt độ hai vật bằng nhau.
B.
nhiệt năng hai vật bằng nhau.
C.
hai vật không còn tiếp xúc nhau.
D.
hai vật không còn khả năng sinh công.
 
Câu 11.

Quan sát hình vẽ thí nghiệm sau.

Ta thấy khi đổ 100 cm3 nước vào 50 cm3 sirô thì hỗn hợp thu được có thể tích

A.
lớn hơn 150 cm3.
B.
bằng 150 cm3.
C.
nhỏ hơn 150 cm3.
 
Câu 12.

Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.
Giảm đi.
B.
Chỉ số 0.
C.
Không thay đổi.
D.
Tăng lên.
 
Câu 13.

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự

A.
thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
B.
hút nhiên liện, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
C.
hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D.
hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
 
Câu 14.

Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng một lượng khí đốt là bao nhiêu để đun sôi 4,5 lít nước ở 20oC Cho biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.

A.
81.
B.
115 g.
C.
49 g.
D.
250 g.
 
Câu 15.

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A.
khối lượng mỗi phân tử khí giảm.
B.
kích thước mỗi phân tử khí giảm.
C.
số phân tử khí giảm.
D.
khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
 
Câu 16.

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

A.
dẫn nhiệt.
B.
bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
C.
bức xạ nhiệt.
D.
đối lưu.
 
Câu 17.

Lực là một đại lượng vectơ vì

A.
có thể so sánh lực này lớn hơn hay nhỏ hơn lực kia.
B.
có thể đo được lực.
C.
lực có phương, chiều, độ lớn.
D.
giá trị của lực là một đại lượng có đơn vị.
 
Câu 18.

Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là

A.
giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.
B.
giúp ta lợi về lực.
C.
giúp ta lợi về quãng đường đi.
D.
giúp ta lợi về công.
 
Câu 19.

Có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của vật rắn dựa vào sự thay đổi

A.
khối lượng riêng của vật.
B.
vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C.
nhiệt độ của vật.
D.
khối lượng của vật.
 
Câu 20.

Người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2 kg nước ở 25oC. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể, nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

A.
50oC.
B.
30oC.
C.
40oC.
D.
20oC.
 
Câu 21.

Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.
Dùng búa đập vào miếng kim loại làm miếng kim loại nóng lên.
B.
Nối bóng đèn vào hai cực của pin làm đèn nóng sáng.
C.
Đun sôi nước, nước bốc hơi.
D.
Để miếng kim loại ngoài nắng, miếng kim loại nóng lên.
 
Câu 22.

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào 

A.
khối lượng chất lỏng.
B.
thể tích chất lỏng.
C.
nhiệt độ chất lỏng.
D.
trọng lượng chất lỏng.
 
Câu 23.

Khi trên chỗ đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền đất là để

A.
giảm áp lực của chân lên mặt đất.
B.
Tăng ma sát giữa chân với nền đất.
C.
tăng áp lực của chân lên mặt đất.
D.
Giảm ma sát giữa chân với nền đất.
 
Câu 24.

Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.
Nút đậy ống nghiệm bật ra khi nước trong ống nghiệm được đun sôi.
B.
Khi bơm xe, lốp xe nóng lên.
C.
Miếng kim loại nóng lên khi được cọ xát vào mặt bàn.
D.
Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tuabin máy phát điện.
 
Câu 25.

Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn. 

Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là

A.
2394 kJ.
B.
2544 kJ.
C.
2469 kJ.
D.
75 kJ.
 
Câu 26.

​Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3t1,t2,t3. Ta có

A.
t_3>t_1>t_2.t3>t1>t2.
B.
t_1=t_2=t_3.t1=t2=t3.
C.
t_2>t_1>t_3.t2>t1>t3.
D.
t_1>t_2>t_3.t1>t2>t3.
 
Câu 27.

Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của vật giảm đi 20 J thì

A.
cơ năng giảm đi 20 J.
B.
động năng giảm đi 20 J.
C.
động năng tăng thêm 20 J.
D.
cơ năng tăng thêm 20 J.
 
Câu 28.

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn h=40h=40 cm thì pít-tông lớn nâng lên được một đoạn H=5H=5 cm. Khi tác dụng vào pít-tông nhỏ một lực f=500f=500 N thì lực nén vật lên pít-tông lớn là

A.
1000 N.
B.
5000 N.
C.
4000 N.
D.
10000 N.
 
Câu 29.

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A.
đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
B.
bị biến dạng.
C.
đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D.
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 
Câu 30.

Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là

A.
18000 N/m3
B.
30000 N/m3
C.
180000 N/m3
D.
12000 N/m3
0