K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

60 cụm động từ (phrasal verbs) thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp

Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay chuyện trò, giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản ngữ, để ý một chút bạn sẽ thấy họ rất hay sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Phrasal verb được cấu thành bởi 1 động từ (verb) và 1 giới từ (preposition). Tùy từng động từ sẽ có đại từ (Pronoun) đi kèm, có thể đứng trước hoặc sau giới từ đều được.

Ví dụ:

Lisa switched on the radio

Lisa switched the radio on.

Nhưng nếu chủ thể tác động là “it” thì đại từ phải đứng trước giới từ:

Lisa switched it on.

Không thể dùng: Lisa switched on it.

Biết cách sử dụng các phrasal verbs không chỉ giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên như người bản ngữ mà còn tăng hiệu ứng cho câu nói, lôi cuốn người nghe thông qua vốn từ vựng phong phú.

Hãy cùng Apollo English học 60 cụm động từ – phrasal verbs thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp dưới đây nhé:

1

Bear out = confirm

The other witnesses will bear out what I say

Xác nhận

2

Bring in = introduce

They want to bring in a bill to limit arms exports

Giới thiệu

3

Gear up for = prepare for

Cycle organizations are gearing up for National Bike Week.

Chuẩn bị

4

Pair up with = team up with

Sally decided to pair up with Jason for the dance contest.

Hợp tác

5

Cut down = reduce

We need to cut the article down to 1 000 words.

Cắt giảm

6

Look back on = remember

She usually looks back on her childhood.

Nhớ lại

7

Bring up = raise

He was brought up by his aunt

Nuôi dưỡng

8

Hold on = wait

Hold on a minute while I get my breath back

Chờ đợi

9

Turn down = refuse

He has been turned down for ten jobs so far

Từ chối

10

Talk over = discuss

They talked over the proposal and decided to give it their approval.

Thảo luận

11

Leave out = not include, omit

If you are a student, you can omit questions 16–18.

Bỏ qua

12

Break down

The telephone system has broken down.

Đổ vỡ, hư hỏng

13

Put forward = suggest

Can I put you forward for club secretary

Đề xuất, gợi ý

14

Dress up

There’s no need to dress up—come as you are.

Ăn vận (trang trọng)

15

Stand for

‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’

Viết tăt cho

16

Keep up = continue

Well done! Keep up the good work/Keep it up

Tiếp tục

17

Look after = take care of

Who’s going to look after the children while you’re away?

Trông nom, chăm sóc

18

Work out = calculate

It’ll work out cheaper to travel by bus.

Tính toán

19

Show up = arrive

It was getting late when she finally showed up

Tới, đến

20

Come about = happen

Can you tell me how the accident came about

Xảy ra

21

Hold up = stop, delay

An accident is holding up traffic

Dừng lại, hoãn lại

22

Call off = cancel

The game was called off because of bad weather

Hoãn, Hủy bỏ

23

Look for = expect, hope for

We shall be looking for an improvement in your work this term

Trông đợi

24

Fix up = arrange

I’ll fix you up with a place to stay.

Sắp xếp

25

Get by = manage to live

How does she get by on such a small salary?

Sống bằng

26

Check in

Please check in at least an hour before departure.

Làm thủ tục vào cửa

27

Check out

Please check out at the reception area

Làm thủ tục ra

28

Drop by (drop in on)

I thought I’d drop in on you while I was passing.

Ghé qua

29

Come up with

She came up with a new idea for increasing sales.

Nghĩ ra

30

Call up = phone

She’s out for lunch. Please call up later

Gọi điện

31

Call on = visit

My mother’s friends call upon her everyWednesday

Thăm

32

Think over = consider

Let me think over your request for a day or so.

Xem xét, cân nhắc

33

Talk over = discuss

They talked over the proposal and decided to give it their approval

Thảo luận

34

Move on

Can we move on to the next item on the agenda?

Chuyển sang

35

Go over = examine

Go over your work before you hand it in.

Xem xét

36

Put sth down = write sth, make a note of sth

The meeting’s on the 22nd. Put it down in your diary.

Ghi chép lại

37

Clear up = tidy

I’m fed up with clearing up after you!

Dọn dẹp

38

Carry out = execute

Extensive tests have been carried out on the patient.

Tiến hành

39

Break in

Burglars had broken in while we were away.

Đột nhập

40

Back up

I’ll back you up if they don’t believe you.

Ủng hộ

41

Turn away = turn down

They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away

Từ chối

42

Wake up = get up

Wake up and listen!

Thức dậy

43

Warm up

Let’s warm up before entering the main part

Khởi động

44

Turn off

They’ve turned off the water while they repair a burst pipe.

Tắt

45

Turn on

I’ll turn the television on.

Bật

46

Fall down

Many buildings in the old part of the city are falling down.

Xuống cấp

47

Find out

I haven’t found anything out about him yet.

Tìm ra

48

Get off

We got off straight after breakfast.

Khởi hành

49

Give up

They gave up without a fight

Từ bỏ

50

Go up = increase

The price of cigarettes is going up

Tăng lên

51

Pick someone up

I’ll pick you up at five

Đón ai đó

52

Take up

He takes up his duties next week

Bắt đầu một hoạt động mới

53

Speed up

Can you try and speed things up a bit?

Tăng tốc

54

Grow up

Their children have all grown up and left home now

Lớn lên

55

Catch up with

Go on ahead. I’ll catch up with you

Theo kịp

56

Cut off

He had his finger cut off in an accident at work.

Cắt bỏ cái gì đó

57

Account for

How do you account for the show’s success?

Giải thích

58

Belong to

Who does this watch belong to?

Thuộc về

59

Break away

The prisoner broke away from his guards.

Bỏ trốn

60

Delight in

She delights in walking

Thích thú về



Chúc các bạn học tập tốt và thành công!

Tham khảo thêm các bài viết về tin tức tiếng Anh

84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh

10:30 AM 12/01/2017

Cấu trúc câu trong tiếng anh: Tìm hiểu về 84 cấu trúc câu cơ bản và thông dụng được sử dụng nhiều trong tiếng anh. Ví dụ: S + V + so + adj/ adv + that + S + V hoặc S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something ...

10 cấu trúc câu thường gặp khi học tiếng anh

Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh

>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng

Bạn có thể đăng ký học các cấu trúc căn bản trong tiếng anh tại đây, hoặc tham gia khoá tiếng anh dành cho người mất căn bản tại đây.

84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

Khoá học tiếng anh cho người mất căn bản

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

Video giới thiệu về khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản:

Click để tham gia

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

Các cấu trúc câu trong tiếng anh

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

Theo Infone

400 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng (Phần 1)

400 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng (Phần 2)

400 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng (Phần 3)

400 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thông dụng (Phần 4)

1

How’s it going?

Tình hình thế nào?/Sao rồi

2

How are you doing?

Tình hình thế nào?

3

How’s life?

Tình hình thế nào?

4

How are things?

Tình hình thế nào?

5

What are you up to?

Bạn đang làm gì đấy?

6

What have you been up to?

Dạo này bạn làm gì

7

Working a lot

Làm việc nhiều

8

Studying a lot

Học nhiều

9

I’ve been very busy

Dạo này tôi rất bận

10

Same as usual

Vẫn như mọi khi

11

Do you have any plans for the summer?

Bạn có kế hoạch gì cho hè này không?

12

Do you smoke?

Bạn có hút thuốc không?

13

I’m sorry, I didn’t catch your name

Xin lỗi, tôi không nghe rõ tên bạn

14

Do you know each other?

Các bạn có biết nhau trước không?

15

How do you know each other?

Các bạn biết nhau trong trường hợp nào?

16

We work together

Chúng tôi làm cùng nhau

17

We used to work together

Chúng tôi đã từng làm cùng nhau

18

We went to university together

Chúng tôi đã từng học đại học cùng nhau

19

Through friends

Qua bạn bè

20

I was born in Australia but grew up in England.

Tôi sinh ra ở úc nhưng lớn lên ở Việt Nam

21

What brings you to England?

Điều gì đã đem bạn đến với Việt Nam?

22

I’m on holiday

Tôi đi nghỉ

23

I’m on business

Tôi đi công tác

24

Why did you come to the UK?

Tại sao bạn lại đến nước Việt Nam

25

I came here to work.

Tôi đến đây làm việc

26

I came here to study

Tôi đến đây học

27

I wanted to live abroad

Tôi muốn sống ở nước ngoài

28

How long have you lived here?

Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?

29

I’ve only just arrived

Tôi vừa mới đến

30

A few months

Vài tháng

31

Just over two years

Khoảng hơn 2 năm

32

How long are you planning to stay here

Bạn định sống ở đây bao lâu?

33

Another year

1 năm nữa

34

Do you like it here?

Bạn có thích ở đây không?

35

I like it a lot

Mình rất thích

36

What do you like about it?

Bạn thích ở đây ở điểm nào?

37

I like the food

Tôi thích đồ ăn

38

I like the weather

Tôi thích thời tiết

39

I like the people

Tôi thích con người

40

When’s your birthday?

Sinh nhật bạn ngày nào

41

Who do you live with?

Bạn ở với ai?

42

Do you live with anybody?

Bạn có ở với ai không?

43

I live with a friend

Tôi ở với 1 ngừơi bạn

44

Do you live on your own?

Bạn ở 1 mình à

45

I share with one other person

Mình ở với 1 người nữa

46

What’s your email address?

Địa chỉ email của bạn là gì?

47

Could i take your phone number?

Cho mình số đt của bạn được không?

48

Are you on Facebook?

Bạn có dùng facebook không?

49

Do you have any brothers or sisters?

Bạn có anh chị em không?

50

Yes, I’ve got a brother.

Tôi có một em trai

51

No, I’m an only child

Không, tôi là con một.

52

Do you have any children?

Bạn có con không?

53

I don’t have any children

Tôi không có con

54

Do you have any grandchildren?

Ông/Bà có cháu không?

55

Are your parents still alive?

Bố mẹ bạn còn sống chứ?

56

Where do your parents alive?

Bố mẹ bạn sông ở đâu?

57

What does your father do?

Bố bạn làm nghề gì?

58

Do you have a boyfriend?

Bạn có bạn trai chưa?

59

Are you seeing anyone?

Bạn có đang hẹn hò với ai không?

60

I’m seeing someone.

Tôi đang hẹn hò.

61

What are their names?

Họ tên gì?

62

They’re called Neil and Anna

Họ tên là Neil và Anna

63

What’s his name?

Anh ấy tên gì?

64

What do you like doing in your spare time?

Bạn thích làm gì khi có thời gian rảnh rỗi?

65

I like listening to music

Tôi thích nghe nhạc

66

I love going out

Tôi thích đi chơi

67

I enjoy travelling

Tôi thích đi du lịch

68

I don’t like nightclubs

Tôi không thích các câu lạc bộ đêm

69

I’m interested in languages

Tôi quan tâm đến ngôn ngữ

70

Have you seen any good films recently

Gần đây bạn có xem bộ phim nào hay không?

71

Do you play any sports?

Bạn có chơi môn thể thao nào không

72

Yes, i play football

Có, tôi chơi đá bóng

73

Which team do you support?

Bạn cổ vũ đội nào

74

I support Manchester United.

Tôi cổ vũ MU

4
14 tháng 12 2017

dài thế bạnbatngo

15 tháng 12 2017

Đăng bài này thánh nó cx ko làm đc

gianroi

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi...
Đọc tiếp

Tổng quan kiến thức trong chương trình tiếng Anh lớp 6 mà bạn cần biết

Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng (đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi) là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi người dùng không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy.

Trong tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng nằm ở 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) ở số ít và số nhiều.

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh, diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Từ dùng để hỏi
Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No:

Who (ai): hỏi người
Where (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi chốn
When (khi nào): hỏi thời điểm/ thời gian
Whose (của ai): hỏi về chủ sở hữu
Why (tại sao): hỏi lý do
What: hỏi sự vật/ sự việc
What time (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì đó
Which School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng nào
How many + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được
How (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

Vị trí của tính từ
a. Adj đứng sau be để bổ nghĩa cho S:

S + be + adj
Ví dụ: My school is big.
b. Adj đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó:

S + be + (a/an/the) + adj + noun.
VD: It is an old city.
c. Dạng câu hỏi:

Be + S + adj?
VD: Is your house big? – Yes, it is./ No, it isn’t.
Lưu ý:

Động từ be phải phù hợp với S.
Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/ an hoặc the đứng trước.

Một số mẫu câu hỏi và trả lời trọng tâm trong chương trình tiếng Anh lớp 6
Hỏi & trả lời với OR – Question:

Be + S + noun or noun?
VD: Are you an engineer or a teacher? – I’m a teacher.

Hỏi & trả lời về trường học:

Which school + do/does + S + go to?
S + go/ goes + tên (trường) + school.
VD: Which school do you go to? – I go to Bui Thi Xuan school.

Hỏi & trả lời về khối lớp/ lớp:

Which grade/class + be + S + in?
S + be + in + grade + số (lớp)
S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp)
VD: Which class are they in? – They are in class 6A1.

Hỏi & trả lời về tầng lầu:

Which floor + be + S + on?
S + be + on + the + số thứ tự + floor
VD: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor.

Hỏi & trả lời về số lượng:

How many + noun (số nhiều) + are there …?
How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?
VD: How many classrooms are there in your school? – There are 60 classrooms in my school.

Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày:

What + do/does + S + do …?
VD: What do you do every morning? I go to school every morning.

Hỏi & trả lời về giờ giấc:

What time is it?
VD: What time is it? Its 10 o’clock.

What time do/does + S + Vbare + … ?
S + V(s/es) + at + time
VD: What time do we have Math? We have it at half-past twelve.

-----Chuc Ban Hoc Tot----

0
100 câu chia động từ tiếng Anh lớp 6-7Give the correct verb forms:1.    He often (go)…………….. toschool on foot.2.    It (rain) ……………..very hard now.3.    The sun (warm)……………….. the air and (give) …………………us light.4.    Look! A man (run)……………………………… after the train.5.    She (go)……………………… to school everyday.6.    Bad students never (work)……………………… hard.7.    It...
Đọc tiếp

100 câu chia động từ tiếng Anh lớp 6-7

Give the correct verb forms:

1.    He often (go)…………….. toschool on foot.

2.    It (rain) ……………..very hard now.

3.    The sun (warm)……………….. the air and (give) …………………us light.

4.    Look! A man (run)……………………………… after the train.

5.    She (go)……………………… to school everyday.

6.    Bad students never (work)……………………… hard.

7.    It often (rain) in the summer. It (rain) ……………………..now.

8.    The teacher always (point) ………. at the black-board when he (want)……………. to explain something.

9.    Mother (cook) ……………………. some food in the kitchen at the moment, she always (cook) ……………………. in the morning.

10. I always (meet) ……………………. him on the corner of this street.

11. Where you (go) ……………………. now?- I (go) ……………………. to the theater.

12. He (not do…………………….) morning exersices regularly.

13. He (do) …………………….morning exersices now?

14. Water (boil) ……………………. at 100 defrees centigrade.

15. He (meet) …………………….the dentist next week.

16. …………………….you (be) ……………………. a good student?

17. They usually (not go) ……………………. to school by motorbike.

18. He (swim) …………………….overthere now.

19. She (come) ……………………. here next month.

20. They (not be) ……………………. doctors.

21. He often (get) ……………………. up late.

22. …………………….You often (watch) ……………………. TV?

23. Mr.Brown (listen) ……………………. to music now?

24. I usually (go) (shop) …………………….on the weekend.

25. Hai often (wash) ……………………. his face at 6.15.

26. She (play) ……………………. badminton at the moment?

27. Thanh and Mai always (see) ……………………. a movie on Saturday.

28. He often (take) …………………….a bus to school?

29. We (be) ……………………. students in class 8A.

30. She often (not do) ……………………. homework in the evening.

31. He usually (take) ……………………. a taxi to the airport.

32. They usually (not go) ……………………. to school by bike.

33. …………………….They (be) ……………………. beautiful?

34. Manh (not play) ……………………. soccer at the moment.

35. Minh (play) …………………….chess with Nam at the moment.

36. They often (visit) ……………………. their parents on Saturday.

37. …………………….She (study) ……………………. now?

38. Mi and I always (go) ……………………. to the countryside.

39. He (not be) ……………………. at home now.

40. Hanh (not read) ……………………. book at the moment.

41. Our teacher usually (give) …………………….us many exersices.

42. He often (catch) ……………………. a train to work.

43. The cat (catch) ……………………. mouse.

44. They (plant) …………………….trees overthere at the moment.

45. My old friend, Manh (write) ……………………. to me twice a month.

46. What she says (be) ……………………. true.

47. Where she (buy) ……………………. her breakfast every morning?

48. Bi often (not phone) ……………………. to me.

49. Mrs.Green always (take) ……………………. a bus to work. But now she (drive) …………………….to work.

50. Look! The ball (fall) …………………….down.

51. He usually (water) ……………………. the trees in the morning.

52. She (not listen) …………………….to the radio now.

53. The sun (rise) ……………………. in the East and (set) ……………………. in the West.

54. He (play) …………………….table tennis at the moment.

55. Mo and Nguyen (sing) ……………………. the same song now.

56. They always (make) ……………………. noise in the class.

57. Hung often (not go) ……………………. camping in the summer.

58. Hanh (not read) ……………………. with the friends at the moment.

59. Son (write) …………………….to their friends every summer holiday?

60. What …………………….you (listen) …………………….on the radio?

61. Listen! Someone ……………………. (cry).

62. Kien and Tuyen (be) …………………….good students.

63. She (go) ……………………. to work by bus tomorrow.

64. You (see) ……………………. the doctor next week?

65. Mai and Nam (go) ……………………. to the movie theater tomorrow evening.

66. They (plant) ……………………. trees a long this street next month.

67. He (write) ……………………. to his friend next week.

68. They (not be) ……………………. doctors.

69. He often (pick) ……………………. his friend up at the train way station morning.

70. He (watch) ……………………. a romantic film on TV this evening.

71. …………………….You often (do) ……………………. your homework in the evening?

72. I (read) …………………….an interesing novel at the moment.

73. You usually (watch) …………………….TV in the evening?

74. They always (talk) …………………….to each other in the weekend.

75. They (play) ……………………. soccer at the moment.

76. She often (not go) ……………………. (shop) …………………….on weekend.

77. They (not be) …………………….classmates.

…………………….He (be) …………………….your father?

78. She (listen) …………………….to music now?

79. Thanh and Hung (read) ……………………. a wonderful story at the moment.

80. Mai and Hang (not play) ……………………. the game at the moment.

81. I often (wash) ……………………. my clothes.

82. She (not be) ……………………. at home now.

83. You often (write) …………………….to your friend?

84. Mr.Mai (water) ……………………. the plant evey morning.

85. We (meet) ……………………. each other twice a month.

86. He (listen) ……………………. to the telephone at the moment.

87. They always (not go) …………………….to the school by train.

88. He (drink) ……………………. beer at the bar at the moment.

89. They usually (sing) ……………………. in the early morning.

90. Mi and Thanh (talk) ……………………. on the telephone now?

91. They (plant) …………………….trees in the early year.

92. He (not study) ……………………. Math at the moment.

93. She (play) ……………………. badminton every afternoon?

94. They sometimes (do) ……………………. morning exersices at 5.30.

95. Thanh and I (be) ……………………. at home now.

96. Hung (run) ……………………. about 5 km every morning.

97. Hung and Minh sometimes (meet) …………………….each other?

98. Every evening, she (jog) …………………….about 3 km.

100. He always (drive) …………………….his car to work. But now, he (ride) …………………….his motorbike to work.

     

 

 

4
16 tháng 1 2022

câu có next là thuộc thì tương lai chứ QKĐ là sao ?

QKĐ là ago, yesterday, ....

16 tháng 1 2022

nhiều zậy, xén bớt ik

Hoàn thành bài viết . Sử dụng các từ, cụm từ đã cho để viết thành 1 đoạn văn. Nhớ chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc khiếm khuyết động từ "should" nếu cần thiết. Cũng cần thêm từ. One / drawbacks / tourism/ be/ damage /environment of a country or an area. In the first place/ tourists/ use / lot/ local resources/ such/ water, food, energy, etc., and this/ put/ pressure/ environment. Secondly, there / be/ wide range/...
Đọc tiếp

Hoàn thành bài viết . Sử dụng các từ, cụm từ đã cho để viết thành 1 đoạn văn. Nhớ chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc khiếm khuyết động từ "should" nếu cần thiết. Cũng cần thêm từ.

One / drawbacks / tourism/ be/ damage /environment of a country or an area. In the first place/ tourists/ use / lot/ local resources/ such/ water, food, energy, etc., and this/ put/ pressure/ environment. Secondly, there / be/ wide range/ tourists/ every day/ but/ many of them/ be not/ aware of/ protect/ environment. They/ throw/ garbage/ water/ places/ where/ they/ go to/ so/ environment/ be/ pollute. Another bad effect of tourism/ be/ destruction/ wildlife/ some places. / habitat/ wild plants and animals/ be/ lose/ because/ building/ tourist resorts, and by visitors' activities. In short/development/ tourism/ have/ bad effects /environment. We/ develop/ tourism/ but/ we/ find/ good ways/ solve/ problems/ arise

0
22 tháng 6 2018

have => had

=> We had a nice time with them on holiday.

Đáp án:  We had a nice time with them on holiday.

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một thời gian đẹp với họ vào kỳ nghỉ.

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because...
Đọc tiếp

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:
1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
7.  He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
8.  “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
9.  To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
10.  He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.
11.  I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.
12.  He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith's house.
13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

 

0
Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because...
Đọc tiếp

Exercise 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:
1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
7.  He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
8.  “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
9.  To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
10.  He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.
11.  I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.
12.  He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire in________ Mr. Smith's house.
13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

 

0
24 tháng 12 2018

1. (to) warn of ecosystem collapse: cảnh báo sự suy sụp của hệ sinh thái

Ví dụ:

Rising Extreme Weather Warns of Ecosystem Collapse.

Thời tiết ngày càng khắc nghiệt đang cảnh báo sự suy sụp của hệ sinh thái

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

2. the widening impact of s.th: sự tác động trên diện rộng

Ví dụ:

Farmers in the Central Highlands coffee belt have been hit by the widening impact of the worst drought in three decades

Nông dân trong vành đai cà phê Tây Nguyên đã bị ảnh hưởng bởi tác động trên diện rộng của đợt hạn hán tồi tệ nhất trong ba thập kỷ.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

3. (to) suffer the worst drought (since): chịu đựng sự hán hán tồi tệ nhất (kể từ)

Ví dụ:

Vietnam’s coffee belt is suffering the worst drought since the mid-1980s due to the impact of El Nino

Vành đai cà phê của Việt Nam đang phải chịu đợt hạn hán tồi tệ nhất kể từ giữa những năm 1980, do ảnh hưởng của El Nino.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

4. (to) bring flooding: bị lũ lụt, (cái gì đó) mang tới sự ngập lụt

Ví dụ:

Tropical storm Egay has brought flooding, stranded passengers in several ports, cut power supply, and caused the canceling of domestic flights in the Philippines.

Cơn bão nhiệt đới Egay đã khiến Philippin bị lũ lụt,các hành khách bị mắc kẹt tại một số cảng, điện bị cắt dẫn đến việc phải hủy bỏ nhiều chuyến bay nội địa ở Philippines.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

5. the prolonged hot weather: thời tiết nắng nóng kéo dài

Ví dụ:

The southeast province of Binh Phuoc has suffered the prolonged hot weather, causing serious drought in previous days.

Tỉnh Bình Phước đã phải chịu đựng thời tiết nóng kéo dài, gây hạn hán nghiêm trọng vào những ngày trước đó.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

6. (to) address the consequences of s.th: giải quyết hậu quả của

Ví dụ:

The aid which came from the State budget, will be used to address the consequences of acute drought and saltwater intrusion affecting the 2014-2015 winter-spring crop and 2015 summer-autumn crop.

Khoản viện trợ từ ngân sách nhà nước, sẽ được sử dụng để giải quyết những hậu quả của hạn hán nghiêm trọng và xâm nhập mặn làm ảnh hưởng đến cây trồng vụ đông xuân 2014-2015 và vụ hè thu 2015.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

7. a drought-tolerant crop: loại cây trồng (hoa màu) chịu hạn

Ví dụ:

Kieu Van Khanh, a farmer in Thuan Nam District's Phuoc Nam Commune, the area hit the hardest by drought in Ninh Thuan Province, said he has converted 720sq.m of rice crops to grass, a drought-tolerant crop.

Ông Kiều Văn Khanh, một nông dân ở xã Phước Nam, huyện Thuận Nam, khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi hạn hán ở tỉnh Ninh Thuận cho biết ông đã chuyển đổi 720 mét vuông trồng lúa để trồng cỏ, một loại cây trồng chịu hạn.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

8. (to) face major crop losses: đối mặt với tình trạng mất mùa lớn

Ví dụ:

Millions of Vietnamese farmers are facing major crop losses due to severe drought and an alarming intrusion of salt water into vast areas of agricultural land in the Mekong Delta.

Hàng triệu nông dân Việt Nam đang phải đối mặt với mất mùa lớn do hạn hán nghiêm trọng và sự xâm nhập mặn đáng báo động vào các khu vực đất nông nghiệp rộng lớn ở đồng bằng sông Cửu Long.

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

9. (to) face acute fresh water shortage: đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng

Ví dụ:

Mekong Delta faces acute fresh water shortage

Đồng bằng sông Cửu Long phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng

Bài viết có chứa cụm từ này, xem ở đây.

10. (to) minimise the consequences: giảm thiểu thiệt hại

Ví dụ:

To minimise the consequences, Dinh said localities should give instructions about climate change and make farmers aware that they will face a warm season and drought so that they can plan accordingly.

Để giảm thiểu những thiệt hại có thể xảy ra, ông Định cho biết địa phương cần đưa ra hướng dẫn về sự thay đổi khí hậu và giúp nông dân biết rằng họ sẽ phải đối mặt với một mùa vụ đông có thời tiết ấm áp và khô hạn để họ có thể lên kế hoạch cho phù hợp.