Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/ km2 | Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây hệ thống Cooc- đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Mi-xi-xi- ti |
Trên 100 người/km2 | Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Đặc điểm tự nhiên | Lục địa Ô-xtray-li-a | Các đảo và quần đảo |
Địa hình | Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc | Phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
Khi hậu | Nhiệt đới, ôn đới | Nóng âm, điều hòa, ôn đới |
Khoáng sản | Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc | Dầu mỏ, sắt, đồng |
Sinh vật và các tài nguyên khác | Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau | Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa |
Thiên tai | Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng | Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên |
Chúc bạn thi thật tốt nha!
Các nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Canada | 11633,3 | 34,9 | \(\approx\)3 |
Hoa Kì | 9512,1 | 313,9 | \(\approx33\) |
Mehico | 1967,8 | 116,1 | \(\approx59\) |
Bắc Mĩ | 23113,2 | 464,9 | \(\approx20\) |
- Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa -
Từ 1 - 10 người/km2 Hệ thống Coóc-đi-e -
Từ 11 - 50 người/km2 Dải dồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
- Từ 51 - 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi-pi
- Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
Bạn có thể tham khảo ở đây nhé Bài 37 : Dân cư Bắc Mĩ
chúc bạn học tốt
Mdds |
Vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/km2 |
Bán đảo Alatxca Bắc Canada |
Từ 1 đến 10 người/km2 | Hệ thống Coocdie |
Từ 11 đến 50 người/km2 |
Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
Từ 51 đến 100 người/km2 |
Phía đông Mixixipi |
Trên 100 người/km2 | Dải đất ven bờ phía Nam Hồ L và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | Bán đảo A-la-xca |
Từ 1-10 người/km2 | Phía Tây hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | Dải đồng bằng ven Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | Phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | Phía nam Hồ Lớn và dải duyên hải ven Đại Tây Dương |
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa |
Từ 1-10 người/km2 | khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11-50 người/km2 | dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương |
Từ 51-100 người/km2 | phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì |
2) Dựa vào hình 37.1 (sgk/116) và kiến thức đã học, lập bảng thống kê theo mẫu sau :
Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
Dưới 1 người/km2 | Bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-da |
Từ 1 – 10 người/km2 | Khu vực thuộc hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11 – 50 người/km2 | Đồng bằng ven thái bình dương |
Từ 51 – 100 người/km2 | Phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | Phía nam Hồ lớn và duyên hải đông bắc Hoa Kì |
mật độ dân số | vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/km2 | bán đảo A-la-xca và phía Bắc Ca-na-da |
từ 1-10 người /km vuông | hệ thống cooc-di-e |
từ 11-50 người /km vuông | dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương |
từ 51-100 người/km6 |
phía đông Mi-xi-xi-ti |
trên 100 người/km vuông | dải đất ven bờ phía nam hồ lớn và vùng duyên hải đông bắc hoa |
Diện tích (km2) |
Dân số (triệu người) |
Mật độ dân số (người/km2) |
GDP (tỉ USD) |
GDP bình quân đầu người (USD/người)
|
3243600 | 378 | 117 | 7885 | 20860 |
– Ta có:
+ Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 378.000.000 / 2.243.600 = 117 người/km2
+ GDP bình quân đầu người = GDP / Dân số = 7.885.000 / 378 = 20.860 USD/người.
– Bảng hoàn chỉnh như sau:
Diện tích (km2) |
Dân số
(triệu người) |
Mật độ dân số
(người/km2) |
GDP
(tỉ USD) |
GDP bình quân
đầu người (GDP/người) |
3243600 | 378 | 117 | 7885 |
20.860 |
1)
1.
Trả lời:
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
* Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
- Mật độ dân số:
+ Toàn châu lục: thấp (3,6 người/km2), dân cư thưa thớt.
+ Mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu, thấp nhất: Ô-xtrây-li-a. Các nước có mật độ dân số thuộc loại cao là Pa-pua Niu Ghi-nê và Niu Di-len.
- Tỉ lệ dân thành thị:
+ Toàn châu lục: tương đối cao (69%).
+ Tỉ lệ dân thành thị cao nhất ở Ô-xtrây-li-a (85%), tiếp đến là Niu Di-len (77%); thấp nhất là ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
Nhận xét chung: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp, phân bố không đều; tỉ lệ dân thành thị thuộc vào loại cao trên thế giới.
11-50 người/km2
Phân bố dân cư châu mĩ