Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Gọi số lần phân bào của hợp tử là k
Ta có số TB mới được tạo thành sau k lần phân bào là 2k = 8
→→ k = 3
b.
Trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 2n |
Số NST kép | 2n | 2n | 2n | 0 | 0 |
Số cromatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 2n | 4n | 2n |
Ở trên là công thức tính số NST đơn, số NST kép, số cromatit, số tâm động đối với 1 TB qua các kì. Bây giờ em tính tương tự cho 8 TB nha!
a. Gọi số lần phân bào của hợp tử là k
Ta có số TB mới được tạo thành sau k lần phân bào là 2k = 8
\(\rightarrow\) k = 3
b.
Trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 2n |
Số NST kép | 2n | 2n | 2n | 0 | 0 |
Số cromatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 2n | 4n | 2n |
Ở trên là công thức tính số NST đơn, số NST kép, số cromatit, số tâm động đối với 1 TB qua các kì. Bây giờ em tính tương tự cho 8 TB nha!
Các kì | Nguyên phân | Giảm phân I | Giảm phân II |
Kì đầu | NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động | NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo | NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội) |
Kì giữa | Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ | Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn). |
Các kì | Nguyên phân | Gỉam phân I | Gỉam phân II |
Kì đầu | NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động | NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo | NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội) |
Kì giữa | Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ | Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. | Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn). |
Các quá trình | Bản chất | Ý nghĩa |
Nguyên phân | Gữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST 2n giống như té bào mẹ. | Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính. |
Giảm phân | Làm giảm số lượng NST đi một nửa , nghĩa là tế bào con sinh ra có số lượng NST là n= 1/2 của tế bào mẹ. | Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thé hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp |
Thụ tinh | Kết hợp 2 bộ phận đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) | Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thé hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp |
Bảng 40.5. các dạng đột biến
Các loại đột biến | Khái niệm | Các dạng đột biến |
Đột biến gen | Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) | Mất, them, thay thé một cặp nucleotit |
Đột biến cấu trúc NST | Những biến đổi trong cấu trúc của NST . | Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn |
Đột biến số lượng NST | Những biến đổi về số lượng của bộ NST . | Dị bội thể và đa bội thể |
Các loại đột biến | Khái niệm | Các dạng đột biến |
Đột biến gen | Những biến đổi trong cấu trúc của gen ( thường tại một điểm nào đó) | Mất, them, thay thé một cặp nucleotit |
Đột biến cấu trúc NST | Những biến đổi trong cấu trúc của NST . | Mất, lặp, đaỏ đoạn. chuyển đoạn |
Đột biến số lượng NST | Những biến đổi về số lượng của bộ NST . | Dị bội thể và đa bội thể |
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tính tốt) |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. | F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. | Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính | Điều khiển tỉ lệ đực: cái |
Tên quy luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tính tốt) |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. | F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. | Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính | Điều khiển tỉ lệ đực: cái |
Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định.
Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển.
Hình tháp của nai có dạng giảm sút.
a là số lần nguyên phân của 1 tế bào mẹ
số tế bào con tạo ra : 2a
tổng số nst trong các tb con: 2n x 2a