K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn.  B. Sông Hằng.  C. Sông Nin.  D. Sông Nhị.

Câu 2. Người đứng đầu nhà nước ở Lưỡng Hà cổ đại là ai?

A. Pha-ra-ông.   B. Thiên tử.  C. En-xi.  D. Địa chủ.

Câu 3. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Đây là địa bàn cư trù của người nguyên thủy. 

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. 

D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất.

7 tháng 12 2021

Câu 1.Sông Nin

31 tháng 12 2021

A

 

31 tháng 12 2021

A

2 tháng 12 2021

1. vua chuyên chế (pha-ra-ông).

2.Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

3.Năm 3200 TCN

2 tháng 12 2021

Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là : Vua chuyên chế 

Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? : Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời từ cuối thiên niên kỉ IV TCN.

 

 

 

ÔN TẬP HKI- LỊCH SỬ 6Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  làA. Pha-ra-ông.                                                       B. Tể tướng.                       C. Tướng lĩnh.                                                       D. Tu sĩ.Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:A. tượng...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HKI- LỊCH SỬ 6

Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  là

A. Pha-ra-ông.                                                       

B. Tể tướng.                       

C. Tướng lĩnh.                                                       

D. Tu sĩ.

Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:

A. tượng hình.                                                                   

B. hình nêm.                      

C. La Mã.                                                               

D. tiểu triện.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”

A. Tu-ta-kha-mun.                                                                       

B. Na-mơ.               

C. La Mã.                                                               

D. Xu-me.

Câu 4: Thời gian hình thành quốc gia thành thị của người Xu-me?

A. 2500 TCN.                                                                   

B. 3000 TCN.                   

C. 3500 TCN.                                                                  

D. 4000 TCN.

Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:

A. giấy pa-pi-rut.                                                            

B. mai rùa                      

C. đất xét                                                                           

D. thẻ tre

Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. Số 90.                                                                 B. Số 80.                

C. Số 70.                                                                  D. Số 60.

Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Lưỡng Hà.                                                                     

B. Ai Cập.              

C. Trung Quốc                                                      

D. Ấn Độ.

Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là

A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.

B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.

C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.

D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.

Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:

A. họ thường  quan sát thiên văn.                                          

B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin                                     

C. họ thường buôn bán, tính toán                           

D. họ yêu thích hình học

Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp

C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán

D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm

Câu 11. Những đồ vật quanh em hiện nay có ứng dụng thành tựu toán học của Lưỡng Hà cổ đại là

A. đồng hồ             

B. bánh xe, đồng hồ.

C. bánh xe, đồng hồ, la bàn, com pa.                                    

D. máy bay, la bàn, đồng hồ

Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Phân biệt chủng tộc.                                      

B. Phân biệt tôn giáo.

C. Phân biệt sắc tộc.                                                        

D. Phân biệt tầng lớp.

Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:

A. 2 đẳng cấp                          

B. 3 đẳng cấp

C. 4 đẳng cấp                                   

D. 5 đẳng cấp

Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:

A. I-li-at và Ô-đi-xê                                             

B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta

C. Bra-ma và Si-va                                                          

D. Bra-man- Su-đra

Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật giáo và Hồi giáo

B. Ấn Độ giáo và Nho giáo

C. Nho giáo và Đạo giáo

D. Ấn Độ giáo và Phật giáo

Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?

A. Trung Quốc.                                                    

B. Hy Lạp.                          

C. Ấn Độ.                                                               

D. Lưỡng Hà.

Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:

A. bộ Đại Việt sử ký.                                                      

B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.             

C. bộ Kinh thi.                                                      

D. Trung Quốc sử ký.

Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:  

A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm              

B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác

C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn                               

D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa

Câu 19. Nhà nước thành bang A-ten gồm:

A. Hội đồng nhân dân.                                                               

B. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh.

C.Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500                        

D. Hội đồng nhân dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500, Tòa án 6000 người       

Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?

A. Pi-ta-go                                                              

B. Ốc- ta- vi-ut.

C. Hê-rô-đốt                                   

D. Ta-let      

Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?

A. Ai Cập                                                               

C. Lưỡng Hà

B. Hi lạp                                                      

D. La Mã

Câu 22 : Nhờ vào đâu người Hi lạp cổ đại đã có nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng được lưu lại cho đời sau, góp phần đặt nền móng cho văn học phương Tây ?

A. Sớm có chữ viết                                                                      

B. Có nhiều vị thần

C. Có nhiều tác phẩm                                                     

D. Sớm nhận thức cuộc sống

 

Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :

A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.

B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.

C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.

D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực

Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Hy Lạp.                                                              

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.                                                     

D. La Mã.

Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :

A. phát minh ra lửa                                                                      

B. phát minh ra kim loại

C. phát minh ra bê tông.                                                

D. phát minh ra đất sét

 

Câu 26 : Nhận xét nào sau đây là đúng nói về điều kiện tự nhiên tác động đến sự phát triển các nghề thủ công và thương nghiệp ở Hi Lạp ?

A. Hình thành ven các con sông lớn rất thuận lợi cho thuyền bè đi lại                       

B. Địa hình bao bọc xung quanh là biển, có nhiều vịnh, cảng ; lòng đất có nhiều khoáng sản

C. Địa hình bằng phẳng,không hiểm trở, đi lại dễ dàng                                      

D. Đất đai màu mỡ, không chịu sự tác động của gió mùa và không có sa mạc

Câu 27 : Nhận xét nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của biển đối với sự phát triển của đế chế La Mã ?

A. Đường bờ biển hàng nghìn km, nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, thuận lợi cho giao thương hàng hóa vừa dễ dàng chinh phục những lãnh thổ mới và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn                   

B. Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-bro thuận lợi cho việc trồng trọt và gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ

C. Có những cánh đồng cỏ ở miền Nam và đảo Xi-xin thuận tiện cho chăn nuôi                                      

D. Trong lòng đất có nhiều đồng, chì, sắt thuận lợi phát triển các ngành thủ công nghiệp, nhờ thế mà La Mã trở nên giàu có và chinh phục những vùng đất xung quanh

 

Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?

A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông                                                              

B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá

C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch                                                    

D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá

1
13 tháng 12 2021

Câu 1. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại  là

A. Pha-ra-ông.                                                       

B. Tể tướng.                       

C. Tướng lĩnh.                                                       

D. Tu sĩ.

Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập là chữ:

A. tượng hình.                                                                   

B. hình nêm.                      

C. La Mã.                                                               

D. tiểu triện.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

“Khoảng 3000TCN, vua........đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.”

A. Tu-ta-kha-mun.                                                                       

B. Na-mơ.               

C. La Mã.                                                               

D. Xu-me.

Câu 5. Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm được viết trên:

A. giấy pa-pi-rut.                                                            

B. mai rùa                      

C. đất xét                                                                           

D. thẻ tre

Câu 6. Người Lưỡng Hà đã sáng tạo hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?

A. Số 90.                                                                 B. Số 80.                

C. Số 70.                                                                  D. Số 60.

Câu 7. Vườn treo Ba-bi-lon là công trình nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Lưỡng Hà.                                                                     

B. Ai Cập.              

C. Trung Quốc                                                      

D. Ấn Độ.

Câu 8: Kim tự tháp ở Ai Cập cổ đại là

A. những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài các Pha-ra-ông.

B. nơi cất dấu của cải của các Pha-ra-ông.

C. nơi vui chơi giải trí của các Pha-ra-ông.

D. nơi để mộ giả của Pha-ra-ông.

Câu 9 Người Ai Cập rất giỏi về hình học do:

A. họ thường  quan sát thiên văn.                                          

B. họ thường phải đo đạc lại diện tích ruộng đất bị xóa bởi nước ông Nin                                     

C. họ thường buôn bán, tính toán                           

D. họ yêu thích hình học

Câu 10: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?

A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp

C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán

D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm

Câu 12. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia dựa trên cơ sở nào?

A. Phân biệt chủng tộc.                                      

B. Phân biệt tôn giáo.

C. Phân biệt sắc tộc.                                                        

D. Phân biệt tầng lớp.

Câu 13. Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại đuợc phân chia thành:

A. 2 đẳng cấp                          

B. 3 đẳng cấp

C. 4 đẳng cấp                                   

D. 5 đẳng cấp

Câu 14. Hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn Độ cổ đại là:

A. I-li-at và Ô-đi-xê                                             

B. Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta

C. Bra-ma và Si-va                                                          

D. Bra-man- Su-đra

Câu 15: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn nào?

A. Phật giáo và Hồi giáo

B. Ấn Độ giáo và Nho giáo

C. Nho giáo và Đạo giáo

D. Ấn Độ giáo và Phật giáo

Câu 16. Khổng Tử là một nhà tư tưởng lớn của quốc gia cổ đại nào?

A. Trung Quốc.                                                    

B. Hy Lạp.                          

C. Ấn Độ.                                                               

D. Lưỡng Hà.

Câu 17. Công trình sử học đồ sộ của Trung Quốc thời cổ đại là:

A. bộ Đại Việt sử ký.                                                      

B. bộ sử ký của Tư Mã Thiên.             

C. bộ Kinh thi.                                                      

D. Trung Quốc sử ký.

Câu 18Người Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra giấy. Ngày nay dù bước sang thời đại 4.0 nhưng giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Con người dùng giấy để:  

A. lưu giữ thông tin, làm hộp dựng thực phẩm              

B. lưu giữ thông tin và nhiều công dụng khác

C. giấy phục vụ nhu cầu chế biến thực ăn                               

D. giấy dùng dùng để trang trí nhà cửa

Câu 20. Năm 27 TCN ai là người nắm mọi quyền hành ở La Mã?

A. Pi-ta-go                                                              

B. Ốc- ta- vi-ut.

C. Hê-rô-đốt                                   

D. Ta-let      

Câu 21. Hệ chữ cái A,B,C.. (26 chữ) và hệ chữ số La Mã (I,II,III,...) là thành tựu của cư dân cổ nào?

A. Ai Cập                                                               

C. Lưỡng Hà

B. Hi lạp                                                      

D. La Mã

 Câu 23 : Các công trình kiến trúc của La Mã thời cổ đại có đặc điểm nổi bật là :

A. Oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực.

B. Tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.

C. Oai nghiêm, đồ sộ, mềm mại và gần gũi.

D. Mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực

Câu 24 : Lô gô của tổ chức văn hoá, khoa học và giáo dục (UNSECO) của Liên Hợp Quốc lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào?

A. Hy Lạp.                                                              

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.                                                     

D. La Mã.

Câu 25 : Người La Mã xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ, nguy nga là nhờ :

A. phát minh ra lửa                                                                      

B. phát minh ra kim loại

C. phát minh ra bê tông.                                                

D. phát minh ra đất sét  

 Câu 28 : Những thành tựu văn hóa nào của Hi Lạp và La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kỳ hiện đại?

A. Khoa học, chữ viết, lịch, bê tông                                                              

B. Khoa học, chữ viết, chữ số, đường xá

C. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch                                                    

D. Khoa học, chữ viết, chữ số, lịch, bê tông, cầu cống, đường xá

13 tháng 12 2021

lần sau để ngắn thôi, để dài quá ko ai lm đâu

23 tháng 12 2023

Chọn A

1.Hãy nêu những đặc điểm giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy(về con người,công cụ sản xuất)?2.Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?3.Hãy nêu những thành tự về văn hóa thời cổ đại (phương Đông,phương Tây)?4.Những điểm mới trong đời sống,tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta là gì?5.Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế...
Đọc tiếp

1.Hãy nêu những đặc điểm giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy(về con người,công cụ sản xuất)?
2.Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
3.Hãy nêu những thành tự về văn hóa thời cổ đại (phương Đông,phương Tây)?
4.Những điểm mới trong đời sống,tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta là gì?
5.Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như thế nào?
6.Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu?Và trong điều kiện nào?Có ý nghĩa như thế nào?
7.Xã hội nguyên thủy Việt Nam có những chuyển biến gì?
8.Hãy trình bày những điều kiện (hay lí do) ra đời của nhà nước Văn Lang
9.Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
10.Sau khi đánh tan quân Tần xâm lược,Thục Phán đã làm gì?
- P/S:Trả lời nhanh giúp mình nha.

7
25 tháng 12 2016

Câu 10 :

Sau khi đánh thắng quân Tần , Thục Phán đã :

  • Xưng là An Dương Vương
  • Đóng đô ở Phong Khê
  • Tổ chức lại bộ máy nhà nước
26 tháng 12 2016

9.-Ở nhà sàn -Đi lại bằng thuyền -Ăn:Thức ăn chính là cơm nếp,cơm tẻ,rau,ca,thịt,cá. -Mat:nam:đóng khố,minh trần,đi chân đất.nữ:mặc váy,áo xẻ giữa,có yếm che ngực.Tóc nhiều kiểu....

Câu 1: Các triều đại phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích: A. Giúp nhân dân ta xây dựng kinh tế B. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống C. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước D. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ. Câu 2: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản phẩm quý hiếm gì? A. Tôm B. Quả vải C. Trâu, bò D....
Đọc tiếp

Câu 1: Các triều đại phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
A. Giúp nhân dân ta xây dựng kinh tế
B. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
C. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước
D. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ.
Câu 2: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản phẩm quý hiếm gì?
A. Tôm B. Quả vải
C. Trâu, bò D. Sừng tê, ngà voi, ngọc trai, đồi mồi...
Câu 3:Thời nhà Hán cai trị nước ta, đứng đầu châu và quận lúc bấy giờ là ai?
A. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú đều là người Việt
B. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú đều là người Hán
C. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú có nơi là người Hán, có
nơi là người Việt
D. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú cả người Hán và người
Việt
Câu 4 : Tôn giáo nào sau đây chưa được du nhập vào nước ta thời Bắc thuộc?
A. Nho giáo. B. Đạo giáo.
C. Thiên chúa giáo. D. Phật giáo.
Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán
Nông dân công xã Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì Nô tì
Câu 5 : Tầng lớp có địa vị thấp nhất trong xã hội nước ta thời kì bị các triều đinh
phong kiến phương Bắc đô hộ là:
A. Nô lệ. B. Nông dân lệ thuộc.
C. Nô tì. D. Nông dân công xã.
Câu 6: Tầng lớp nông dân công xã thời Văn Lang - Âu Lạc bị phân chia như thế
nào ở thời kì bị triều đình phong kiến phương Bắc đô hộ?
A. Nô tì và nô lệ.
B. Nông dân lệ thuộc và nô tì.
C. Bình dân và nông dân lệ thuộc.
D. Nông dân công xã - nông dân lệ thuộc.
2. Phần tự luận:
Câu 1: Nhân dân châu Giao bị nhà Hán bóc lột như thế nào?
Câu 2: Em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa qua 4 câu thơ Một xin…công
lênh này” ( SGK/trang 48)
Câu 3: Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I-VI là gì?
Câu 4 : Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ
tiên?
HELP ME, MẤY CHẾ THIK LỊCH SỬ ƠI!!! GIÚP MIK DỚI

1
26 tháng 2 2020

Câu 1: Các triều đại phương Bắc đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích:
A. Giúp nhân dân ta xây dựng kinh tế
B. Giải quyết việc dân Trung Hoa không đủ đất sinh sống
C. Xây dựng tình đoàn kết giữa nhân dân hai nước
D. Từng bước bắt dân ta theo luật pháp và phong tục của họ.
Câu 2: Nhà Hán bắt nhân dân ta phải cống nạp những sản phẩm quý hiếm gì?
A. Tôm B. Quả vải
C. Trâu, bò D. Sừng tê, ngà voi, ngọc trai, đồi mồi...
Câu 3:Thời nhà Hán cai trị nước ta, đứng đầu châu và quận lúc bấy giờ là ai?
A. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú đều là người Việt
B. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú đều là người Hán
C. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú có nơi là người Hán, có
nơi là người Việt
D. Đứng đầu châu là Thứ sử, đứng đầu quận là Thái thú cả người Hán và người
Việt
Câu 4 : Tôn giáo nào sau đây chưa được du nhập vào nước ta thời Bắc thuộc?
A. Nho giáo. B. Đạo giáo.
C. Thiên chúa giáo. D. Phật giáo.
Quý tộc Hào trưởng Việt Địa chủ Hán
Nông dân công xã Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì Nô tì (???)
Câu 5 : Tầng lớp có địa vị thấp nhất trong xã hội nước ta thời kì bị các triều đinh
phong kiến phương Bắc đô hộ là:
A. Nô lệ. B. Nông dân lệ thuộc.
C. Nô tì. D. Nông dân công xã.
Câu 6: Tầng lớp nông dân công xã thời Văn Lang - Âu Lạc bị phân chia như thế
nào ở thời kì bị triều đình phong kiến phương Bắc đô hộ?
A. Nô tì và nô lệ.
B. Nông dân lệ thuộc và nô tì.
C. Bình dân và nông dân lệ thuộc.
D. Nông dân công xã - nông dân lệ thuộc.

2. Phần tự luận:
Câu 1: Nhân dân châu Giao bị nhà Hán bóc lột như thế nào?

- Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt,… hàng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi,… để cống nạp cho nhà Hán.

- Nhà Hán đưa người Hán sang ở Châu Giao nhằm mục đích "đồng hóa" dân tộc ta, bắt dân ta phải theo phong tục của họ.

Câu 2: Em hãy cho biết mục tiêu của cuộc khởi nghĩa qua 4 câu thơ “ Một xin…công
lênh này” ( SGK/trang 48)

Qua 4 câu thơ Thiên Nam ngữ lục cho thấy mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là:

- Một xin rửa sạch nước thù: đánh đuổi quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.

- Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng: khôi phục nền độc lập dân tộc, tự chủ thời vua Hùng.

- Ba kẻo oan ức lòng chồng: quyết tâm trả thù nhà, chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị giết hại.

- Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này: xin nguyện ước làm trọn những điều đã nêu ở trên.

Câu 3: Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I-VI là gì?

- Các trường dạy chữ Hán được mở tại các quận.

- Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo và những luật lệ, phong tục của người Hán được du nhập vào nước ta.

Câu 4 : Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ
tiên?

- Nhân dân ta biết tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa.

- Bộ máy cai trị của người Hán chỉ đến cấp huyện, tại các làng xã vẫn do người Việt đứng đầu, đây là bức thành trị vững chắc để bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc.

- Đại đa số nhân dân lao động nghèo khổ không có điều kiện theo học ở các trường dạy tiếng Hán.

- Tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán,… của người Việt đã được hình thành từ lâu đời, đậm đà bản sắc riêng, có sức sống mãnh liệt không thể bị tiêu diệt. Bên cạnh đó, nhân dân ta luôn có ý thức giữ gìn, bảo tồn văn hóa dân tộc.

Good luck!

14 tháng 10 2016

Thiên tử vì thiên tử là con của trời

pha - ra - ôn là ngôi nhà lớn

en- si là người đứng đầu

16 tháng 10 2016

Thiên tử là con trời: Trung Quốc

Pha-ra-ôn là ngôi nhà lớn.

En-si là người đứng đầu.