K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 2 2020
Kiểu câu Chức năng Hình thức
Câu nghi vấn (câu hỏi) Chức năng chính: để hỏi. Ngoài ra, câu nghi vấn còn thực hiện các chức năng khác như để chào xã giao (Bác đi đâu đấy ạ?, Chị có khỏe không ạ?…), để cầu khiến, ra lệnh (Bạn có thể giúp tớ đóng cửa sổ được không?), để đe dọa, để khẳng định/phủ định, để bộc lộ cảm xúc (“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”). Hình thức: thể hiện thông qua các từ để hỏi như: à, ư, này, chưa, không, có không, khi nào, ở đâu, vì sao…và có dấu chấm hỏi cuối câu.
Câu cầu khiến Chức năng chính: để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh… ai đó làm gì. Có các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…hoặc cuối câu có dấu chấm than hoặc câu có ngữ điệu cầu khiến.

Ví dụ: Bạn hãy giữ gìn sức khỏe. Chúng ta cùng làm việc nào.

Câu cảm thán Chức năng chính: để bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ: Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi…(Nam Cao – Lão Hạc)

Dấu hiệu nhận biết: có các từ cảm thán như trời ơi, than ôi, ôi, thương thay...hoặc cuối câu có dấu chấm than.
Câu trần thuật Đây là kiểu câu phổ biến nhất trong giao tiếp. Nó có chức năng chính là kể, tả, thông báo, giới thiệu…Bên cạnh đó, nó cũng thể hiện một số chức năng khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc…

Ví dụ: Ngày hôm qua tôi gặp một chuyện buồn.

Hoặc: Tôi thấy phòng này rất nhỏ, anh không nên hút thuốc ở đây.

Kết thúc câu là dấu chấm câu.

Học sinh lưu ý trường hợp đặc biệt của câu trần thuật là câu phủ định. Câu phủ định là câu có từ phủ định (không, chẳng, chưa, đâu có, đâu…).

Có 2 kiểu câu phủ định: câu phủ định miêu tả và phủ định bác bỏ.

Một số mẫu câu thể hiện ý nghĩa phủ định:

– A gì mà A (Học giỏi gì mà học giỏi.)

– Làm gì có A. (Làm gì có chuyện như anh nói).

(trong đó A là một cụm từ)

29 tháng 2 2020

Kiểu câu

Hình thức Chức năng Ví dụ
Câu nghi vấn Có những từ nghi vấn(ai,gì,nào, sao,tại sao,đâu,bao giờ,bao nhiêu, à,ư,hả,chứ,(có)...ko,(đã)...chưa) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). Khi viết kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Nếu ko dùng để hỏi thì trong 1 số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

Có chức năng chính là dùng để hỏi. Trong một số trường hợp ko dùng để hỏi ma dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm,cảm xúc......

Bài kiểm tra sáng nay cậu được mấy điểm?
Câu cảm thán Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi,than ôi, hỡi ơi,chao ơi(ôi),trời ơi;thay,biết bao,xiết bao,biết chừng nào,.....khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) Ôi! Bông hoa này thật đẹp!
Câu cầu khiến Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như:hãy,đừng, chớ,...đi,thôi,nào,..hay ngữ điệu cầu khiến.Khi viết thừơng kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến ko được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.... Cứu tôi với!
Câu trần thuật câu trần thuật ko có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn,cầu khiến,cảm thán. Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. Thường dùng để kể,thông báo, nhận định,miêu tả,...Ngoài những chức năng chính trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu,đề nghị hay bộc lộ tình cảm,cảm xúc... Trên cánh đồng, lúa ra chín đều.

23 tháng 4 2018
Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng
Nghi vấn

- có từ nghi vấn ( ai , nào , gì ...)

- kết thúc có dấu chấm hỏi

- Chính : để hỏi

- Ngoài ra : điều khiển , phủ định , bộc lộ cảm xúc ...

Cầu khiến

- Có từ cầu khiến ( hãy , đừng , chớ ...)

- kết thúc có dấu chấm than

- Dùng để ra lệnh , đè nghị , khuyên bảo ..
Cảm thán

- Có từ cảm thán ( ôi , than ôi , chao ôi ...)

- Kết thúc có dấu chấm than

- Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp
Trần thuật - Không có đặc điểm của các kiểu câu trên

- Dùng để kể , miêu tả , trình bày , thông báo .

- Ngoài ra : yêu cầu , bộc lọ cảm xúc

Phủ định - có từ phủ định ( ko , chẳng ,....) Thông báo , xác nhận không có sự vật sự việc ... phản bác 1 ý kiến , 1 nhận định

Bạn từ kiếm VD trong SGK nha

23 tháng 4 2018

cảm ơn bn

23 tháng 4 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/601649.html

tham khảo 1 số theo link này nha

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (trong thời gian nghỉ học vì dịch COVID-19) Họ và tên: .............................................................. Lớp: 8A.... Số báo danh: .......... Câu 1 (3đ): Lập bảng so sánh các kiểu câu đã học (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định)? Kiểu câu Khái niệm Chức năng (chính, phụ) Ví dụ Câu nghi vấn (1) (2) (3) Câu cầu...
Đọc tiếp

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

(trong thời gian nghỉ học vì dịch COVID-19)

Họ và tên: ..............................................................

Lớp: 8A....

Số báo danh: ..........

Câu 1 (3đ): Lập bảng so sánh các kiểu câu đã học (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định)?

Kiểu câu Khái niệm Chức năng (chính, phụ) Ví dụ
Câu nghi vấn (1) (2) (3)
Câu cầu khiến (4) (5) (6)
Câu cảm thán (7) (8) (9)
Câu trần thuật (10) (11) (12)
Câu phủ định (13) (14) (15)

Thang điểm: 0,2đ/ý

Câu 2 (7đ): Viết 1 đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Đi đường bao gồm các kiểu câu đã học nêu trên? Yêu cầu xác định các câu đó?

Thang điểm:

*Văn bản (2đ): Nắm bắt được nội dung bài thơ để viết đoạn văn

* Tập làm văn (2đ): Vận dụng các kĩ năng đã được học và trau dồi để viết đoạn văn

* Tiếng Việt (3đ): Nắm chắc kiến thức để viết đoạn văn và xác định được kiểu câu trong đoạn văn

Lưu ý: Bài ôn tập này sẽ lấy vào điểm kiểm tra miệng trên trường. Đề nghị các em học sinh làm bài cẩn thận.

---HẾT---

1
3 tháng 5 2020

Mọi người giúp em với

Câu 1. Nền sản xuất mới tư bản chủ nghĩa (TBCN) ra đời trong điều kiện lịch sử:A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếu.B. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm.C. Câu A, B đúng.D. Câu A, B sai.Câu 2. Thế kỉ XVI, XVII sự phát triển chung của Châu Âu, quan hệ TBCN phát triển mạnh nhất ở nước.A. Hà Lan.B. Anh.C. Pháp.D. Mĩ.Câu 3. Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai nói về nước Anh...
Đọc tiếp

Câu 1. Nền sản xuất mới tư bản chủ nghĩa (TBCN) ra đời trong điều kiện lịch sử:

A. Xã hội phong kiến đã bị suy yếu.

B. Giai cấp tư sản bị giai cấp phong kiến kìm hãm.

C. Câu A, B đúng.

D. Câu A, B sai.

Câu 2. Thế kỉ XVI, XVII sự phát triển chung của Châu Âu, quan hệ TBCN phát triển mạnh nhất ở nước.

A. Hà Lan.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Mĩ.

Câu 3. Các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai nói về nước Anh (Đúng ghi Đ, sai ghi S):

a. Quan hệ TBCN ở Anh phát triển mạnh nhất ở Châu Âu.............
b. Nhiều trung tâm lớn về công nghiệp, thương mại, tài chính được hình thành, tiêu biểu là Luân Đôn.............
c. Địa chủ chuyển thành quý tộc mới.............
d. Tư sản, quý tộc mới mâu thuẫn gay gắt với nhau.............

Câu 4. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa cuộc cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ theo mẫu sau:

 Hình thức cách mạngKết quả cách mạng
Cách mạng tư sản Anh  
Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bác Mĩ  

Câu 5. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho những cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra mạnh mẽ mà không đi đến thắng lợi? Ý nghĩa lịch sử?

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

1
18 tháng 10 2020

1b 2d 3a 4 c 

19 tháng 8 2016

hỏi cô đó

16 tháng 8 2017
thời điểm không gian cử chỉ, hành động tâm trạng
1 trước mắt là trường Mĩ lí núp rụt rè
2 trong sân trường nhìn, ngắm bỡ ngỡ
3 trong lúc chuẩn bị vào lớp rời tay mẹ lo lắng
4 ở trong lớp ngồi vào chỗ hồi hộp

b) nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả:

- rõ ràng, tuần tự -> chúng đã in sâu vào tâm lí nhân vật

27 tháng 2 2019

Chào : - trực tiếp : con chào mẹ !

- gián tiếp : con về rồi ạ !

Bộc lộ cảm xúc : - trực tiếp : Ôi chao ! Bông hoa này đẹp quá đi !

- gián tiếp : Cái váy này mà đẹp á ?

Cầu khiến : - trực tiếp : Anh hãy vứt rác vào thùng rác !

- gián tiếp : Hãy giữ cho môi trường luôn xanh - sạch - đẹp .

Dọa nạt : - trực tiếp : Im ngay ! Nếu không tao vả cho tòe mỏ !

- gián tiếp : Mày thích thế nào ?

24 tháng 2 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/563089.html?pos=1583091

Theo đường link này nhé bạn

diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi" trong buổi tựu trường đầu tiên đã được miêu tả chân thực và gợi cảm như thế nào ? a) điền vào bảng : thời điểm không gian cử chỉ , hành động tâm trạng 1 ..................................................... ......................................... ................................................. ...
Đọc tiếp

diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi" trong buổi tựu trường đầu tiên đã được miêu tả chân thực và gợi cảm như thế nào ?

a) điền vào bảng :

thời điểm không gian cử chỉ , hành động tâm trạng
1 ..................................................... ......................................... .................................................
2 ...................................................... .......................................... ................................................
3 ....................................................... .......................................... ................................................
4 .................................................. .................................... ...................................................

b) nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả :

................................................................................................................

..................................................................................................................

.................................................................................................................

0