Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
a) PTHH: Na2CO3 + 2 CH3COOH -> 2 CH3COONa + H2O + CO2
b) nNa2CO3= (10,6%.106)/106=0,106(mol)
=> nCH3COOH=nCH3COONa= 2.0,106=0,212(mol)
=> mCH3COOH=0,212 . 60=12,72(g)
=> mddCH3COOH=(12,72.100)/12=106(g)
mCH3COONa=0,212 . 82= 17,384(g)
mddCH3COONa= mddNa2CO3 + mddCH3COOH - mCO2= 106+ 106 - 0,106.44=207,336(g)
=> C%ddCH3COONa= (17,384/207,336).100=8,384%
Câu 1 :
Phản ứng với Etilen :
C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O
C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
Phản ứng với rượu etylic :
C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 3H2O
C2H5OH + HCl → C2H5Cl + H2O
Phản ứng với axit axetic :
CH3COOH + 2O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + BaCO3 → (CH3COO)2Ba + CO2 + H2O
Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho axit
axetic lần lượt tác dụng với các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, C2H5OH
Ca+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2
CaO+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O
Ca(oH)2+CH3COOH-->(CH3COO)2Ca+H2O
C2H5OH | + | CH3COOH | ↔ | H2O | + | CH3COOC2H5 |
câu4
- Lấy mỗi mẫu một ít làm mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu cẩn thận.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic và benzen
- Cho mẫu kim loại Na vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là rượu etylic
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2
câu2
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH+Na-->C2H5ONa+H2
C2H5ONa+HCl-->NaCl+C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH+BaO-->(CH3COO)2Ba+H20
(CH3COO)2Ba+Na2So4-->BaSO4+CH3COONa
CH3COONa+HCl-->CH3COOH+NaCL
CH3COOH + C2H5OH => (pứ hai chiều, xt:H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3 :
a,
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
b,
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
c,
\(2CH_3COH+2Na\rightarrow2CH_3ONa+H_2\)
d,
\(2C_2H_5COOH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
\(C_2H_5COOH+NaOH\rightarrow C_2H_5COONa+H_2O\)
\(2C_2H_5COOH+Zn\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Zn+H_2\)
\(2C_2H_5COOH+MgO\rightarrow\left(C_2H_5COO\right)_2Mg+H_2O\)
Giải thích:
Ancol tác dụng với kim loại kiềm.
Axit cacboxylic tác dụng với kim loại, oxit bazơ, muối cacbonat.
Câu 5 :
\(n_{Na2CO3}=0,1.0,75=0,075\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,15___________0,075______________________
\(\Rightarrow a=\frac{0,15.60.100}{100}=9\%\)
Câu 1: Viết CTCT đầy đủ của rượu etylic, axit axetic?
CTCT của axit axetic là:
CTCT của rượu etylic là:
Câu 2: Phân biệt các chất sau (viết PTHH (nếu có)):
a) CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
b) CH3COOH, C2H5OH, C6H6
Giải:
a, Trích thành mẫu thử nhỏ đánh số:
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
+ Ko đổi màu quỳ tím là:C2H5OH và CH3COOC2H5
- Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử thấy xuất hiện bọt khí là C2H5OH
PTHH: 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
+ Ko có hiện tượng gì là CH3COOC2H5
b,
Cho Na kim loại vào hh trên
+ C2H5OH, CH3COOH đều có khí thoát ra
PTHH: C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na -> CH3COONa + 1/2 H2
+ C6H6 không hiện tượng gì
Dẫn CuO nung nóng qua 2 mẫu còn lại nhận được C2H5OH hiện tượng là xuất hiện chất rắn màu đỏ
PTHH: C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
Còn lại sẽ là CH3COOH
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
1/ 1/ (-C6H10O5-)n + nH2O => (H2SO4đ,to) nC6H12O6
C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
2/ C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,t0) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
câu1
1/
(C6H10O5)n+ nH2O\(\xrightarrow[to]{axit}\) nC6H12O6
C6H12O6\(\xrightarrow[30-35\cdot C]{enzim}\) 2C2H5OH+ 2CO2\(\uparrow\)
C2H5OH+ O2\(\xrightarrow[giấm]{men}\) CH3COOH+ H2O
C2H5OH+ CH3COOH\(\xrightarrow[to]{H2SO4đặc}\) CH3COOC2H5+ H2O
2/
C2H4+ H2O\(\xrightarrow[]{axit}\) C2H5OH
C2H5OH+ O2\(\xrightarrow[giấm]{men}\) CH3COOH+ H2O
C2H5OH+ CH3COOH\(\xrightarrow[to]{H2SO4đặc}\) CH3COOC2H5+ H2O
CH3COOC2H5+ H2O\(\xrightarrow[]{axit}\) C2H5OH+ CH3COOH
câu 2
a/
có: Vrượu= \(\frac{500.60}{100}\)= 300( ml)
b/
có: mrượu= V. D= 300. 0,8= 240( g)
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+ Dẫn tiếp hỗn hợp qua dd AgNO3 trong môi trường NH3, khí nào tạo kết tủa vàng nhạt với dd này là C2H2:
HC = --CH + 2AgNO3 + 2NH3 -> AgC = -- CAg↓ + 2NH4NO3
dấu "=--" là liên kết ba. Cái này bạn cho qua Ag2O cũng được
-> khí còn lại là CH4
1)
(-C6H10O5-)n + nH2O -to,H2sO4-> nC6H12O6
C6H12O6 -to, men rượu-> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH <-to,H2SO4đ-> CH3COOC2H5 + H2O
2) Dẫn lần lượt các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
Hai khí còn lại dẫn qua dd Br2 dư:
- Mất màu: C2H4
- Không ht:CH4
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
4Na+O2----->2Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
2NaOH dư+CO2----->Na2CO3+H2O
Na2CO3+CaCl2------>CaCO3+2NaCl
CaCO3---t0---->CaO+CO2
CaO+H2O------>Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2 dư----->Ca(HCO3)2
-)2Na+2H2O----->2NaOH+H2
FeO+2NaOH----->Na2O+Fe(OH)2
Na2O+CO2------->Na2CO3
nNaOH=1,2(mol)
Ta có tỉ lệ :
nNaOH/nCO2=1,6⇒ Tạo hai muối.
CO2+2NaOH⇀Na2CO3+H2O
CO2+NaOH⇀NaHCO3
ta có hệ pt
⇒2x+y=1,2
x+y=0,75
⇒x=0,45;y=0,3
mNa2CO3=n.M=0,3.84=25,2(g)
mNaHCO3=n.M=0,45.106=47,7(g)
mA=25,2+47,7=72,9(g)
b,Na2CO3+BaCl2−−>BaCO3+2NaCl
0.45--------------------->0.45mol
mBaCO3BaCO3=197.0.45=88.65g