Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Tên văn bản | Tác giả | Nội dung chính | Đặc sắc nghệ thuật |
---|---|---|---|---|
1 | Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến | Khắc hoạ quá trình tâm lí và tính cách nhân vật, nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn |
2 | Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh | Phạm Đình Hổ | Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến | Nghệ thuật viết tuỳ bút chân thực, hấp dẫn |
3 | Hoàng Lê nhất thống chí | Ngô gia văn phái | Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước, hại dân. | Lối văn trần thuật đặc sắc kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động |
4 | Truyện Kiều | Nguyễn Du | Cảm hứng nhân văn, nhân đạo, sự trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm cách con người | Bút pháp nghệ thuật ước lệ, nghệ thuật miêu tả và khắc hoạ hình tượng đặc sắc |
5 | Truyện Lục Vân Tiên | Nguyễn Đình Chiểu | Khát vọng cứu đời, giúp người, ca ngợi tinh thần trọng nghĩa, khinh tài | Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, lối kể chuyện tự nhiên, sinh động |
1. Hệ thống nhân vật: em và cô giáo - người có kỉ niệm sâu sắc
Hệ thống sự việc:
+ Em lười học nên đã nảy ra ý tưởng chống đối những đợt kiểm tra của cô
+ Mỗi ngày cô đều cho nội dung kiểm tra học thuộc. Em viết trước nội dung sẽ được kiểm tra ra giấy rồi nộp cho cô.
+ Sau những lần chót lọt em đã tiếp tục sử dụng cách ấy qua mắt cô rất nhiều lần.
+ Một hôm em đã bị cô phát hiện ra "mánh khóe" đạt điểm tối đa trong các lần kiểm tra ( em rất hối hận và cảm thấy tội lỗi với cô )
+ Cô gọi em nói chuyện vào cuối giờ học
+ Em nhận lỗi và hứa sửa lỗi với cô
+ Nhờ sự giúp đỡ của cô em dần cải thiện thành tích học tập
+ Em được học sinh giỏi vào năm học ấy. Cô rất mừng cho em
Câu 2:
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ viết hoa đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành.
- Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần (thường là chỉ từ, đại từ, các từ đồng nghĩa) nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
- Các câu trong văn bản có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn văn bằng các phép diễn dịch, quy nạp, song hành...
a, Văn học dân gian:
- Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giày, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm
- Truyện cổ tích: Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh
- Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới áo mới
- Ngụ ngôn: Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Ếch ngồi đáy giếng
- Ca dao- dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình; Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người; Những câu hát than thân, Những câu hát châm biếm
- Tục ngữ: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, Tục ngữ về con người và xã hội
- Sân khấu: Chèo- Quan Âm Thị Kính
b, Văn học trung đại
- Truyện, kí: Con hổ có nghĩa; thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Chuyện người con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí
- Thơ Trung đại: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Thiên Trường vãn vọng, Bài ca Côn Sơn; Sau phút chia li, Bánh trôi nước; Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà
- Truyện thơ: Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên
- Văn nghị luận: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo), Bàn luận về phép học
c, Văn học hiện đại
- Truyện, kí:
+ Truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí; Đất rừng phương Nam; Quê nội; Bức tranh của em gái tôi; Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu; Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ; Lão Hạc, Làng, Lặng lẽ Sa Pa; Chiếc lược ngà, Bến quê; Những ngôi sao xa xôi
+ Kí: Cô Tô, Lao xao
- Tùy bút: Cây tre Việt Nam, Một thứ quà của lúa non: Cốm, Sài Gòn tôi yêu, Mùa xuân của tôi
- Thơ: Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mưa, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa, Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường, Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con tu hú, Từ ấy, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Vội vàng, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Ánh trăng, con cò, mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng bác, Sang thu, Nói với con…
- Kịch: Thuế máu, tiếng nói của văn nghệ, Chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới
- Văn nghị luận, Bắc Sơn, Tôi và chúng ta
- Kịch: Thuế máu, Tiếng nói của văn nghệ, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
STTTên bài thơTác giảNăm sáng tácThể thơTóm tắt nội dungĐặc sắc nghệ thuật
1 | Đồng chí | Chính Hữu | 1948 | Tự do | Vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội trong thời kháng chiến chống Pháp |
Hình ảnh, chi tiết tự nhiên, giàu sức biểu cảm |
2 | Bài thơ về tiểu đội xe không kính | Phạm Tiến Duật | 1969 | Tự do | Vẻ đẹp ngang tàng của người lính lái xe Trường Sơn thời kì kháng chiến chống Mĩ | Hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn |
3 | Đoàn thuyền đánh cá | Huy Cận | 1958 | Thơ bảy chữ | Hình ảnh cuộc sống lao động rộn rã, tươi vui | Liên tưởng, tưởng tượng phong phú, độc đáo. Thơ có âm điệu khỏe khoắn, hào hùng |
4 | Bếp lửa | Bằng Việt | 1963 | Thơ tự do | Tình bà cháu, hình ảnh người bà giàu tình thương, đức tính hi sinh | Thể hiện cảm xúc thông qua hồi tưởng, miêu tả, tự sự. |
5 | Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ | Nguyễn Khoa Điềm | 1971 | Thơ tự do | Tình yêu thương con và ước mơ hòa bình của người mẹ Tà ôi | Hình ảnh độc đáo, giàu sức biểu tượng và biểu cảm |
6 | Ánh trăng | Nguyễn Duy | 1978 | Thơ năm chữ | Những ân tình, cảm xúc với quá khứ tình nghĩa, gian lao | Giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm |
Truyện | Tóm tắt cốt truyện | Tình huống chính | Chủ đề |
Làng | Suốt mấy ngày ông Hai không dám ra khỏi nhà sau tin đồn làng chợ Dầu theo giặc. Khi tin đồn được cải chính, ông vui sướng, lại đi khoe làng của mình. |
Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu theo giặc Niềm vui của ông Hai khi nghe tin cải chính |
Ca ngợi tình yêu quê hương, làng quê, đất nước |
Lặng lẽ Sa Pa | Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bốn nhân vật: ông họa sĩ, cô kỹ sư, bác lái xe và anh thanh niên phụ trách trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn | - Xe dừng đột ngột khi vừa qua Sa Pa | Khẳng định vẻ đẹp bình dị của con người lao động và ý nghĩa của những cống hiến thầm lặng |
Chiếc lược ngà | Ông Sáu tham gia kháng chiến, khi trở lại nhà thì con gái lên tám tuổi. Bé Thu không nhận ra cha. Đến lúc nhận ra cha cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Vào chiến khu, ông Sáu làm một chiếc lược ngà để tặng con. |
Bé Thu nhất quyết không nhận cha - Lúc bé Thu nhận ra cha là lúc ông Sáu vào khu căn cứ - Ông Sáu hi sinh và chưa kịp trao cây lược ngà cho con |
Ca ngợi tình cha con sâu nặng |
Nghệ thuật :
+ So sánh, ẩn dụ, hoán dụ,...
+ Giọng điệu châm biếm, mỉa mai, tâm tình,...
+ Mang hàm ý (ẩn dụ )
+ Ngôn ngữ ( đối thoại, độc thoại )
+ Thể thơ, thể văn ( nếu có )
Nội dung :
+ Tư tưởng, tình cảm con người.
+ Phản ánh đời sống con người.
+ Ca ngợi phẩm chất, phê phán những thứ xấu.
Nghệ thuật
Sử dụng nhiều biện pháp từ : So sánh , nhân hóa , ẩn dụ , lặp từ, chơi chữ...
Nhiều thể loại truyện ; kí ; tự do
Thể loại thơ : tư do ; thất ngôn tứ tuyệt( có quy nạp )...
Với những giọng điệu hài hòa, hấp dẫn
Nội dung :
Ca ngợi vẻ đẹp con người
Phê phán những tội ác
Ca ngợi vẻ đẹp quê hương , đất nước