Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: Zn + HCl ====> ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam)
c) Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 16 / 65 = 0,25 mol
=> nH2 = nZn = 0,25 mol
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c/ nHCl = nZn = 0,25 mol
=> mHCl = 0,25 x 36,5 = 9,125 gam
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b)\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c)\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
a)PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
a)Số mol của kẽm:
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,04mol 0,08mol 0,04mol 0,04mol
b)Thể tích khí H2 thoát ra ở (đktc):
\(V_{H_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
c)Khối lượng HCl đã dùng;
\(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
d)Số phân tử Zn đã phản ứng:
\(A_{Zn}=0,04.6.10^{23}=2,4.10^{22}\)(phân tử)
a.Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
b.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PTPỨ:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
c.Theo PTPỨ:\(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
d.Số phân tử Zn:\(n_{Zn}.6.10^{23}=0,04.6.10^{23}=0,24.10^{23}\left(phântử\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
2) Kẽm + dd Axit clohidric ---> kẽm clorua + khí hidro
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
BTKL: mZn + 6 = 13 + 7 ---> mZn = 14 g
1 , a , Axit sunfuric + natri hidroxit -> natri sunfat + nước
a) Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\frac{13}{65}\)= 0,2(mol)
Theo PT ta có: n\(H_2\)=nZn = 0,2(mol)
=> V\(H_2\)=0,2.22,4=4,48(lit)
c) Theo PT ta có : nHCl=2nZn=2.0,2=0,4(mol)
=> mHCl= 36,5.0,4=14,6(g)
d) Theo PT ta có: n\(ZnCl_2\)=nZn = 0,2(mol)
=> m\(ZnCl_2\)=0,2.136=27,2(g)