K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2021

a)

$m_{CuO} = 3,8(gam) \Rightarrow m_{Na_2O} = 10 - 3,8 = 6,2(gam)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$

$m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$

$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{200}.100\% = 4\%$

6 tháng 7 2021

mình k thấy câu trả lời của bạn

18 tháng 11 2016

Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu

Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%

18 tháng 11 2016

Zn+2HCl->ZnCl2+H2

ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O

nH2=0.2(mol)->nZn=0.2(mol).mZn=13(g)

mZnO=21.1-13=8.1(g)

nZnO=0.1(mol)

Tổng nHCl cần dùng:0.2*2+0.1*2=0.6(mol)

mHCl=21.9(g)

C%ddHCl=21.9:200*100=10.95%

n muối=0.2+.1=0.3(mol)

m muối=40.8(g)

Câu 6 :_Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng 4,48 lít khí CO ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m' gam chất rắn và hỗn hợp khí X .Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 15 gam kết tủa. a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra b)Tính giá trị m và m' Câu 7: Cho 150ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung...
Đọc tiếp

Câu 6 :_Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng 4,48 lít khí CO ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m' gam chất rắn và hỗn hợp khí X .Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 15 gam kết tủa.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị m và m'

Câu 7: Cho 150ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch X thu được?

Câu 8: Cho 2,7g Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M .Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở dktc). Tính giá trị của V và nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được?

Câu 9: Cho 10g kim loại tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Tính giá trị của m và thành phần % các chất?

Câu 10: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 31,2% tác dụng với 150 gam dung dịch K2CO3 18,4% .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Tính giá trị của m và nồng độ % của các chất trong dung dịch Y thu được?

Câu 11:Cho 8,05 gam kim loại Na tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đktc) .Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn A. Cho chất rắn A vào nước dư thu được 100 ml dung dịch B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ mol trên lít các chất trong dung dịch B?

Câu 12:Cho 16,44 g kim loại Ba tác dụng với 1,12 lít khí O2 (ở đktc).Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn X. Cho chất rắn X vào nước như thu được
100 ml dung dịch Y.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra
b)Tính giá trị của m và nồng độ
mol/lít các chất trong dung dịch Y?

Giải dùm mình đi

Mình đang gấp

Chi tiết nha

Cảm ơn nhiều

4
7 tháng 8 2019

Câu 6

:V lần sau bạn hỏi từng câu một nhé

Nhiều thì 2 - 3 câu thôi

Đăng kiểu này ngại đọc lắm

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc). a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6. b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu. 2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn...
Đọc tiếp

1. Khử hoàn toàn 5,44 g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 2016 ml khí H2 (dktc) .cho chất rắn thu được sau phản ứng vào dung dịch axit HCl lấy dư thấy thoát ra 1,344 ml khí H2 (dktc).
a .xác định công thức oxit của kim loại A, biết tỉ lệ về số mol Cu và A trong hỗn hợp oxit là 1:6.
b .tính thể tích dung dịch HCl 0.2M cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit ban đầu.

2. Cho 14,80 g hỗn hợp rắn Y gồm kim loại M (hóa trị II) ,oxit của M và muối sunfat của M hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng ,dư thì chỉ thu được dung dịch F và 4,48 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn ) .cho dung dịch F tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được kết tủa G. Nung G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 14,0 gam chất rắn .mặt khác khi cho 14,80 gam hỗn hợp rắn Y vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì được 62,0 gam chất rắn .xác định kim loại M và Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.

2
11 tháng 2 2020

2.

Khí thoát ra là khí \(H_2:n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_M=0,2\left(mol\right)\)

CuSO4 chỉ tác dụng với M \(\rightarrow n_{CuSO4_{pu}}=0,2\left(mol\right)\)

Trong 62g chất rắn có CuSO4 dư và MSO4

\(\rightarrow m_{MSO4}=62-0,2.160=30\left(g\right)\)

\(m_{MSO4}=14,8+96.0,1-m_{MO}=30g\rightarrow m_{MO}=4g\)

Bảo toàn khối lượng : mhh =mM + mMO + mMSO4

\(14,8=0,2M+4+\left\{30-\left[0,2.\left(M+96\right)\right]\right\}\)

\(\rightarrow M=24\left(Mg\right)\)\(\rightarrow\%m_M=32,43\%,\%m_{MO}=27,03\%,\%m_{SO4}=40,54\%\)

11 tháng 2 2020

1.

\(nH_2\) để khử oxit \(=0,09\left(mol\right)\)

\(A_2O_x+xH_2\rightarrow2A+xH_2O\left(1\right)\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(2\right)\)

Do Cu không tác dụng với hcl nên chỉ có kim loại a sinh ra pư với HCl sinh ra khí H2

\(nH_{2_{sinh.ra}}=0,06\left(mol\right)\)

Gọi hóa trị củaA là x
\(2A+2xHCl\rightarrow2AClx+xH_2\left(3\right)\)

0,12/x__________________0,06

Giả sử hoá trị của A không đổi trong oxit và trong muối ( trừ trường hợp của \(Fe_2O_3\)) nên \(NH_2\left(1\right)=NH_2\left(3\right)\)

\(n_{CuO}=n_{H2}=0,09-0,02=0,03\)

\(n_A=0,03.6=1,2\rightarrow n_{A2Ox}=0,06\)

\(2A+16x=\frac{5,44-0,03.80}{0,06}=50,666\left(loai\right)\)

Vậy giả sử oxit là \(Fe_2O_3\)

5 tháng 8 2016


Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O 
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O 
_c____2c_______c______c_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_d___2d________d________d_

H2 + CuO --> Cu + H2O
_d____d_____d_____d_
nCuO = 3.2 / 80 = 0.04
=> d = 0.04

mHCl = 360 * 18.25 / 100 = 65.7 (g)
nHCl = 65.7 / 36.5 = 1.8 (mol)
=> 8a + 6b + 2c + 2d = 1.8
=> 8a + 6b + 2c + 0.08 = 1.8
=> 8a + 6b + 2c = 1.72
=> 4a + 3b + c = 0.86

a)
theo đlbtkl ta có
mHCl + mhh = mmuối + mH2O + mH2
65.7 + 57.6 = mmuối + 0.86 * 18 + 0.04 * 2
=> mmuối = 107.74 (g)
b) Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
_a_______8a______a_____2a______4a_
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O 
_b______6b_______2b_____3b_
FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O 
_b____2b_______b______b_
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0.2__0.4_______0.2____0.2
nH2 = nFe = 0.2
232a + 232b =57.6-0.2X56
8a + 8b = 1.8-0.2X2
vô nghiệm vì nFe2O3 =nFeO tuong đương 2ẩn cung M

5 tháng 8 2016

cám ơn bạn nha còn câu c/ nữa bạn ơi