Vượn...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2016

dân ta phải biết sử ta, điều gì không biết, LÊN TRA GOOGLE

29 tháng 8 2019

Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es

1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều

29 tháng 8 2019

I.

♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều

♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơnchủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)

II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?

♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es

Ex:

go → goes

watch → watches

box → boxes

wash → washes

♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s

Ex:

play → plays

sing → sings

LƯU Ý:

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es

Ex:

study → studies

fly → flies

♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es

Ex:

leaf → leaves

wife → wives

28 tháng 12 2017

Vietnamese là danh từ số nhiều nha bnok

8 tháng 1 2018

Vietnamese là danh từ số nhiều hay danh từ số ít ?

Vietnamses danh từ số ít

20 tháng 5 2017

Nếu muốn biết hết thì dùng từ điển thôihiha

Nhưng mà đối với một số từ ngữ có các đuôi đặc trưng đại loại như -sion, -tion, -cial, -cal, -ly... thì nhìn qua là phân biệt được ngay danh từ, trạng từ,...

Còn đặt vào một câu cụ thể để xét vị trí, ví dụ như tính từ bổ ngữ cho danh từ - nó đứng trước danh từ, hoặc trạng từ bổ nghĩa cho động từ, hoặc là gerund - danh động từ, một hình thức thêm -ing vào sau động từ...

Trên là kinh nghiệm cá nhân, nếu không hiểu về bản chất thì rối não lắm.

hiha Học tốt!

20 tháng 5 2017

Search trong từ điển ak ^^

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều.

14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0
Bài 4: Sử dụng tính từ đuôi “ed” hoặc “-ing” tạo thành từ những động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu dưới đây.1.     The kitchen was in a_______________ state when she left. ( disgust)2.     Jim had an accident yesterday and his situation is _______________. (worry)3.     The result of her exam is very _______________. ( disappoint)4.     This is the most_______________ film I have known. (thrill)5.     Everyone was...
Đọc tiếp

Bài 4: Sử dụng tính từ đuôi “ed” hoặc “-ing” tạo thành từ những động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu dưới đây.

1.     The kitchen was in a_______________ state when she left. ( disgust)

2.     Jim had an accident yesterday and his situation is _______________. (worry)

3.     The result of her exam is very _______________. ( disappoint)

4.     This is the most_______________ film I have known. (thrill)

5.     Everyone was _______________ at her new hair. (surprise)

6.     I really got _______________ at the lack of progress. (frustrate)

7.     What is the most _______________ creature in the world? (frighten)

8.     It is absolutely a visually _______________ movie. (stun)

9.     Jane gave up her part-time job because it was too _______________(exhaust)

10.  The rainforests are disappearing at an _______________ rate. (alarm)

11.  They are never_______________. They are always complaining. (satisfy)

12.  My teacher was very _______________that I studied hard. (please)

13.  I am _______________ to know your thought of the movie. (intrigue)

14.  Your remarks are_______________. You should apologize. (insult)

15.  I was deeply _______________ by the news. (disturb)

16.  It was _______________ outside. You should put on thick coat before going out. (freeze)

17.  My parents always give me a warm_______________ hug whenever I get home. (welcome)

18.  Students easily get _______________. (distract)

19.  I find his argument very _______________. (convince)

20.  Jane appeared _______________ and confident before the interview. ( relax)

1
29 tháng 1 2022

Refer:

1. The kitchen was in a_______disgusting________ state when she left. ( disgust)

2. Jim had an accident yesterday and his situation is _______worrying________. (worry)

3. The result of her exam is very ________disappointing_______. ( disappoint)

4. This is the most________thrilling_______ film I have known. (thrill)

5. Everyone was _________surprised______ at her new hair. (surprise)

6. I really got ______frustrated_________ at the lack of progress. (frustrate)

7. What is the most _______frightening_______ creature in the world? (frighten)

8. It is absolutely a visually ______stunning_________ movie. (stun)

9. Jane gave up her part-time job because it was too ______exhausting_________(exhaust)

10. The rainforests are disappearing at an _________alarming______ rate. (alarm)

11. They are never________satisfied_______. They are always complaining. (satisfy)

12. My teacher was very ______pleased_________that I studied hard. (please)

13. I am _________intrigued______ to know your thought of the movie. (intrigue)

14. Your remarks are_______insulting ________. You should apologize. (insult)

15. I was deeply ______disturbed_________ by the news. (disturb)

16. It was _______freezed________ outside. You should put on thick coat before going out. (freeze)

17. My parents always give me a warm______welcoming_________ hug whenever I get home. (welcome)

18. Students easily get ________distracted_______. (distract)

19. I find his argument very __________convincing_____. (convince)

 

20. Jane appeared ________relaxed_______ and confident before the interview. ( relax)

Confectionery là danh từ không đếm được nha

2 tháng 2 2019

Cảm ơn !