Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es
1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều
I.
♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều
♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)
II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?
♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es
Ex:
go → goes
watch → watches
box → boxes
wash → washes
♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s
Ex:
play → plays
sing → sings
LƯU Ý:
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es
Ex:
study → studies
fly → flies
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es
Ex:
leaf → leaves
wife → wives
Vietnamese là danh từ số nhiều hay danh từ số ít ?
Vietnamses danh từ số ít
Nếu muốn biết hết thì dùng từ điển thôi
Nhưng mà đối với một số từ ngữ có các đuôi đặc trưng đại loại như -sion, -tion, -cial, -cal, -ly... thì nhìn qua là phân biệt được ngay danh từ, trạng từ,...
Còn đặt vào một câu cụ thể để xét vị trí, ví dụ như tính từ bổ ngữ cho danh từ - nó đứng trước danh từ, hoặc trạng từ bổ nghĩa cho động từ, hoặc là gerund - danh động từ, một hình thức thêm -ing vào sau động từ...
Trên là kinh nghiệm cá nhân, nếu không hiểu về bản chất thì rối não lắm.
Học tốt!
Refer:
1. The kitchen was in a_______disgusting________ state when she left. ( disgust)
2. Jim had an accident yesterday and his situation is _______worrying________. (worry)
3. The result of her exam is very ________disappointing_______. ( disappoint)
4. This is the most________thrilling_______ film I have known. (thrill)
5. Everyone was _________surprised______ at her new hair. (surprise)
6. I really got ______frustrated_________ at the lack of progress. (frustrate)
7. What is the most _______frightening_______ creature in the world? (frighten)
8. It is absolutely a visually ______stunning_________ movie. (stun)
9. Jane gave up her part-time job because it was too ______exhausting_________(exhaust)
10. The rainforests are disappearing at an _________alarming______ rate. (alarm)
11. They are never________satisfied_______. They are always complaining. (satisfy)
12. My teacher was very ______pleased_________that I studied hard. (please)
13. I am _________intrigued______ to know your thought of the movie. (intrigue)
14. Your remarks are_______insulting ________. You should apologize. (insult)
15. I was deeply ______disturbed_________ by the news. (disturb)
16. It was _______freezed________ outside. You should put on thick coat before going out. (freeze)
17. My parents always give me a warm______welcoming_________ hug whenever I get home. (welcome)
18. Students easily get ________distracted_______. (distract)
19. I find his argument very __________convincing_____. (convince)
20. Jane appeared ________relaxed_______ and confident before the interview. ( relax)
Confectionery là danh từ không đếm được nha